Thứ Bảy, 9 tháng 5, 2020

LẤY CHỒNG NÊN CHĂNG?

Dạo này dân mạng rộn ràng tin thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc khuyến khích thanh niên nên kết hôn trước tuổi 30. Mình nghe mà cũng phấn chấn háo hức. Ngay lập tức "gái ế" đem tuổi đẻ cộng vô để được 31- rồi khoe với mẹ và một vài chị em (bạn bè), con thuộc đối tượng vượt khung của Bộ nên "miễn lấy chồng" luôn nha, đừng ai hỏi tui "bao giờ lấy chồng?" nữa nha. Giờ tui không còn là hàng trưng bày nữa mà hết đát đem vô kho rồi. 
Lạ không bà con? Gái ế 30 năm, chưa chính thức lập khế ước một cuộc tình, chưa nắm tay trai nào để chụp ảnh khoe thiên hạ cho thiên hạ hờn còn vui hơn là được ai đó tặng quà.
Thực ra, vì tôi tự lập khế "không bán thân" cho anh nào và "không thỏa hiệp" với bất kỳ ai để bước vào "cuộc chinh chiến- đồng phục lấy chồng" cho ai lớn rồi cũng phải gả đi.
Thực ra tui không phải là cô gái ghét, dị ứng, vô cảm với việc lấy chồng mà chẳng qua chẳng thể rung động được với anh nào. Bởi gặp tiếp xúc cánh đàn ông từ trong nhà ra đến ngoài cửa , đa số thất vọng tràn trề. Nòa là troai chuyên đổ lỗi, không giữ được mình trong trắng, thủy chung với vợ; nào là trai chỉ biết bè chẳng biết vợ con; nào là trai không có chính kiến; rồi là trai gia trưởng- mình luôn đúng, người khác luôn sai; hay còn nữa là trai lười mà hay tỏ vẻ; còn nữa chuyện này mới thú vị " troai mình thích thì không thích mình", "troai thích mình thì mình bỏ chạy vì không ưng được cái nết nói điêu"; thậm chí "troai mình thích chỉ dám đứng từ xa ngắm mà chẳng dám ló mặt thổ lộ hay với tới. Luôn tiện phải nhắc đến thể loại troai ích kỷ , rồi troai ở dơ, rồi troai vô trách nhiệm; troai chỉ thích đàn đúm cờ bac, rượu chè, gái gú; có cả troai ậm ờ, không rõ ràng, dứt khoát;  thêm luôn troai ỷ lại và ca đau là troai với cấu hình bản mặt nhìn ngược xuôi không thể yêu cho được...
Đủ trăm lý do để tui trở thành gái ế.
Nói đến đây, các bạn nghĩ tiêu chuẩn tui cao. Nhưng thực ra tui để ý đến nhiều trai không cờ bạc, nhậu nhẹt, thuốc lá, giỏi giang, chí tiến thủ, thấu hiểu, sẻ chia, trách nhiệm cao vời vợi, yêu thương nâng niu phụ nữ ,...thì khi ấy TUI KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN. Tóc thưa, mũi tẹt, răng cời, mày sẹo, mí bớt, bụng mỡ, tay to, bắp đùi gà, chân cột đình, cao 1m48, giọng nặng lai tạp Bắc Trung Nam, giả giả thấy ghét với người Trung, khó nghe với người Nam, khó hiểu với người Bắc; Sở hữu nụ cười hài hài trên khuôn mặt, mỗi khi cười mím chi là y răng nhăn khóe mắt tuổi tác dân lên từng gợn..Nhưng Tổng thể nhìn Ổn. Đến lượt bên trong- chậm chạm, lơ ngơ, nhớ qua loa, học hành lẹt đẹt trung trung, tiền có rồi  đi đâu chẳng rõ, ...rứa chơ lại hay nghĩ mình giỏi lắm, trách nhiệm lắm, hòa đồng lắm và có nhiều bạn tốt lắm. Thêm bệnh nặng mà trai ghét tui cực- Hay ra vẻ dạy đời! Xấu xa hơn là quặo số 1, đá hết vứt hết. TÔ đậm cho nét xấu xí là đã mở miệng là chỉ có sát thương lên người khác.
Đấy, các bạn xem. Tui hội tụ đủ điều như thế thì bước vô diện "Ế" là chuẩn. Mà cái hay nha, biết giá trị bản thân lắm nên sẵn sàng từ chối trai tốt- vì sợ làm xước và đau lòng cuộc hôn nhân của họ; né trai xấu vì sợ mất mát vì họ...
Cho nên an bài rõ quay lại Yêu mình- đẹp mình- sung sướng mình- tự do mình. Dù sao đây là cái có thể chọn Hạnh phúc ích kỷ một cách hứng khởi!!!
P/s: Đó đó, đọc đến đây biết câu trả lời của tui nên hay không nên lấy chồng rồi hen. Nhưng tui khuyến khích mấy thím quanh tui : Có cơ hội thì hãy lấy chồng đi! Để tự hào khoe Gái dũng cảm đủ trải nghiệm trên đời vô mặt mấy đứa nhu nhược, trốn tránh việc Lấy chồng.
 (à mà nói nghe, tui cũng hay có tượng tượng ngày gặp trai nào đó- ôm hắn cái- nắm tay cái- thấy ấm áp- chờ hắn Ngõ lờ- tui sẽ lên thuyền với Hắn ^^)

Thứ Sáu, 1 tháng 5, 2020

CỤM TỪ THƯỜNG DÙNG- TIẾNG HÀN

천천히 마셔 = Uống từ từ thôi.
가 = Đi đi.
빨리 가. = Đi nhanh đi.
천천히 가. = Đi chậm thôi.
약속해. = Hứa đi.
해봐. = Thử đi.
입어봐. = Mặc thử đi.
내기해. = Cá đi.
닥쳐! = Im đi!
대답해. = Trả lời đi.
타. = Lên xe đi.
집에 가. = Đi về đi.
안심해. = Yên tâm đi.
항복해. = Chịu thua đi.
그냥 넘어가. = Bỏ qua đi.
인정해. = Thừa nhận đi.
늦었어, 일어나.=Trễ rồi, dậy đi.
병원으로 데려가. = Đưa đi bệnh viện đi.
말해. = Nói đi.
한턱 쏴. = Đãi đi.
샤워해. = Đi tắm đi.
준비해. = Chuẩn bị đi. = Sửa soạn đi.
더 생각해봐. = Cứ suy nghĩ đi.
학교 가. = Đi học đi.
내 말 들어. = Nghe lời tôi đi.
앉아. = Ngồi xuống đi.
Nếu sử dụng '...해' cho người không thân thiện thì gây mất lịch sự.
가다...갈 수 있다...có thể đi
서다...설 수 있다...có thể đứng
오다...올 수 있다...có thể đến
하다...할 수 있다...có thể làm
자다...잘 수 있다...có thể ngủ
사다...살 수 있다...có thể mua
보다...볼 수 있다...có thể xem
쓰다...쓸 수 있다...có thể viết
뛰다...뛸 수 있다...có thể chạy
타다...탈 수 있다...có thể lên xe
켜다...켤 수 있다...có thể bật
끄다...끌 수 있다...có thể tắt
팔다...팔 수 있다...có thể bán
살다...살 수 있다...có thể sống
밀다...밀 수 있다...có thể đẩy
읽다...읽을 수 있다...có thể đọc
먹다...먹을 수 있다...có thể ăn
웃다...웃을 수 있다...có thể cười
닦다...닦을 수 있다...có thể lau
잡다...잡을 수 있다...có thể nắm
죽다...죽을 수 있다...có thể chết
앉다...앉을 수 있다...có thể ngồi
말하다...말할 수 있다...có thể nói
마시다...마실 수 있다...có thể uống
만나다...만날 수 있다...có thể gặp
건너다...건널 수 있다...có thể qua
내리다...내릴 수 있다...có thể xuống xe
달리다...달릴 수 있다...có thể chạy
일하다...일할 수 있다...có thể làm việc
만지다...만질 수 있다...có thể chạm
죽이다...죽일 수 있다...có thể giết chết
때리다...때릴 수 있다...có thể đánh
던지다...던질 수 있다...có thể ném
예쁘다...예쁠 수 있다...có thể đẹp
좋아하다...좋아할 수 있다...có thể thích
싫어하다...싫어할 수 있다...có thể ghét
운동하다...운동할 수 있다...có thể tập thể dục
수영하다...수영할 수 있다...có thể bơi
축구하다...축구할 수 있다...có thể bóng đá
공부하다...공부할 수 있다...có thể học
운전하다...운전할 수 있다...có thể lái xe
샤워하다...샤워할 수 있다...có thể tắm
시작하다...시작할 수 있다...có thể bắt đầu
사랑하다...사랑할 수 있다...có thể yêu
결혼하다...결혼할 수 있다...có thể kết hôn
이해하다...이해할 수 있다...có thể hiểu
우리는 한국어를 읽을 수 있어요.=Chúng ta có thể đọc tiếng Hàn.
Lần sau tôi sẽ đăng lên 'không thể...할 수 없다' nha.
또 만나요. Hẹn gặp lại.
아저씨 : chú, bác
라고 부르다 : gọi là
순간(즉시) : ngay lập tức
서비스 : phục vụ
얄짤없다 : không thể tha thứ được, không có khả năng
총각 : chàng trai
일동 : đội
빠를수록 좋다 = càng sớm càng tốt
마실수록 취한다 = càng uống càng say
일할수록 피곤하다 = càng làm càng mệt
예쁠수록 도도하다 = càng đẹp càng chảnh
넌 볼수록 예뻐 = Em càng nhìn càng đẹp
김치는 오래될수록 맛있어 = Kimchi càng lâu càng ngon
너를 사랑할수록 오빠는 행복해 = càng yêu em anh càng hạnh phúc
여러분 안녕하세요 Chào các bạn.
어디에 가세요? Bạn đi đâu đấy?
같이 가요. Mình đi chung nhé.
저는 한국인입니다.=Tôi là người Hàn Quốc.
저는 Jo 입니다.=Tôi là Jo.
저는 한국에서 온 Jo 입니다.=Tôi là Jo đến từ Hàn Quốc.
잘부탁드립니다.=Mong nhận được sự quan tâm.
긍정걱으로 생각해 ● Hãy suy nghĩ tích cực đi
해봐! ● Làm thử xem
너를 믿어요 ● Tôi tin vào bạn
너의 방식대로 해 ● Hãy làm theo cách thức của bạn
최선을 다해 ● Hãy cố hết sức mình
다시 한번 해봐 ● Làm thử lại lần nữa xem
넌 할 수 있어요 ● Bạn có thể làm được mà
틀림없이 넌 할 수 있어요 ● Chắc chắn là bạn có thể làm được
Nguồn Sưu Tầm

TỪ VỰNG TIẾNG HÀN - CHỦ ĐỀ DU LỊCH

1. 델타: vùng châu thổ
2. 석회암동굴: hang đá vôi
3. 계획을 세우다: lên kế hoạch
4. 일정을 짜다: lập lịch trình
5. 도착하다: đến nơi
6. 입국하다: nhập cảnh
7. 여권: hộ chiếu
8. 비자: visa, thị thực
9. 항공권: vé máy bay
10. 여행자 수표: ngân phiếu du lịch
11. 여행자 보험: bảo hiểm du lịch
12. 숙박 시설: chỗ ở
13. 성수기: mùa cao điểm
14. 비수기: mùa vắng khách
15. 세계문화유산: di sản văn hoá thế giới
Nguồn : memrise.com

➽[Đọc thêm]
1. Bộ tài liệu hay về Topik (bit.ly/TheTopik)
2. Bộ đề Topik tổng hợp các năm (bit.ly/TopikList)
3. Sách.Pdf Hán Hàn 2000 từ (bit.ly/2200TuHanHan)
4. 30 Bài luyện nghe tiếng Hàn kèm dịch từ giáo trình Seoul (bit.ly/Mp3Seoul)
5. Cách để luyện dịch tiếng Hàn câu dài (bit.ly/LuyenDich-TiengHan-Chuan)
6. Lịch thi TOPIK trong năm 2020 (bit.ly/TOPIK2020)
7. 39 Bài luyện nghe sơ cấp - Kèm dịch (bit.ly/SocapMp3)
8. Mẫu & phân tích một số dạng 쓰기 TOPIK (bit.ly/TOPIK-Viet)
9. Nghe & kèm dịch giải đề nghe TOPIK kì 41 (http://bit.ly/TOPIK41)
10. Nghe & kèm dịch giải đề nghe TOPIK kì 47 (http://bit.ly/TOPIK47)