Thứ Tư, 3 tháng 11, 2021

PHÂN BIỆT “참가하다, 참여하다, 참석하다”

 Cả 3 từ “참가하다, 참여하다, 참석하다” đều có nghĩa là “THAM GIA, THAM DỰ”. Tuy nhiên có chút khác biệt như sau:

➕참가하다: Tham gia (đến và cùng làm ở những nơi tổ chức sự kiện, cuộc thi đấu, hay đoàn thể hội nhóm nào đó). Ví dụ như tham gia khoá học, tham gia World Cup, tham gia đại hội, v.v...
Ví dụ:
강좌에 참가하다. Tham gia khoá học
품평회에 참가하다. Tham gia hội triển lãm
➕참여하다: Tham dự, góp phần (việc can dự vào công việc nào đó mà nhiều người cùng làm việc).
Ví dụ:
국정에 참여하다. Tham dự vào việc quốc gia
경영에 참여하다. Tham dự vào việc kinh doanh
➕참석하다: Cũng là ý tham dự, tham gia. Nhưng khác rõ ràng ở 1 chỗ là bạn chỉ đến NGỒI nghe thôi chứ không làm hoạt động gì cả.
Ví dụ như đến chỗ cuộc họp, hội nghị, đám cưới,...
회의에 참석하다. Tham gia hội nghị
결혼식에 참석하다. Tham dự tiệc cưới
Mình lấy 1 ví dụ chung cho cả 3 từ này nhé.
Ví dụ bạn đến đêm chung kết của 1 cuộc thi nào đó. Những người tổ chức, những thí sinh trong chương trình là 참가하다. Còn thành phần Ban giám khảo họ tới dự và lúc được mời thì họ phát biểu thôi thì là 참여하다. Còn mình là khán giả, mình chỉ ngồi coi chứ không phát biểu và cũng không làm gì cả thì là 참석하다

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét