Cả 3 từ “참가하다, 참여하다, 참석하다” đều có nghĩa là “THAM GIA, THAM DỰ”. Tuy nhiên có chút khác biệt như sau:

Ví dụ:
강좌에 참가하다. Tham gia khoá học
품평회에 참가하다. Tham gia hội triển lãm

Ví dụ:
국정에 참여하다. Tham dự vào việc quốc gia
경영에 참여하다. Tham dự vào việc kinh doanh

Ví dụ như đến chỗ cuộc họp, hội nghị, đám cưới,...
회의에 참석하다. Tham gia hội nghị
결혼식에 참석하다. Tham dự tiệc cưới
Mình lấy 1 ví dụ chung cho cả 3 từ này nhé.
Ví dụ bạn đến đêm chung kết của 1 cuộc thi nào đó. Những người tổ chức, những thí sinh trong chương trình là 참가하다. Còn thành phần Ban giám khảo họ tới dự và lúc được mời thì họ phát biểu thôi thì là 참여하다. Còn mình là khán giả, mình chỉ ngồi coi chứ không phát biểu và cũng không làm gì cả thì là 참석하다
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét