Thứ Năm, 29 tháng 4, 2021

고등학생의 글쓰기 오류 (2) LỖI THƯỜNG GẶP

 고등학생의 글쓰기 오류 (2)

Lỗi viết của học sinh cấp 3 (2)
3. 텍스트 층위의 오류 Lỗi viết trong đoạn văn như lỗi dùng sai liên từ, lỗi dùng biểu hiện / từ vựng không phù hợp mạch văn.
- 그러나, 콜링우드는 역사적 사실은 과거에서만 실재하며 현재에서는 관념적이며, 역사가에 의해 변질되어 객관성을 확보하기 어렵다고 본다. *그래서 카는 기계적 객관성이나 지나친 주관을 부정하며, 역사는 사실과 해석자의 상호작용이라고 본다. (Collingwood cho rằng sự thật lịch sử chỉ tồn tại trong lịch sử còn hiện tại nó có tính quan niệm và bị thay đổi bởi các nhà lịch sử nên khó đảm bảo tính khách quan. Carr cho rằng phủ định tính chủ quan quá mức hoặc tính khách quan máy móc và coi lịch sử là sự tương tác giữa sự thật và người giải thích.)
* Hai câu nêu hai quan điểm đối lập nhau nhưng lại dùng liên từ 그래서 (vì thế) nên sửa lại thành 그러나, 한편
- (2)는 문학을 *얘기하면서,‘사실’에 대해 효용성을 강조한다.
* Lỗi dùng từ văn nói 얘기 sửa thành 이야기
- *(3)에서의 언론 보도에서의 '사실'의 보도의 대상이 되는 특정한 현상을 말한다.
* Lỗi dùng quá nhiều từ 의 không cần thiết do chịu ảnh hưởng của tiếng Anh, tiếng Nhật
- 반면에, 콜링우드는 역사를 역사가에 의해 재구성 되는 것으로 *보고 있다. 역사는 관념적인 것으로 과학적 객관화가 불가능하며 과거 사실의 존재를 *부정하고 있다. 나아가, 과거의 재현 즉, 역사의 복원 또한 불가능함을 *주장하고 있다.
* Động từ bổ trợ 있다 được sử dụng thường xuyên, không cần thiết nên sửa thành 본다, 부정한다, 주장한다.
- 한 사실에는 해석 공동체가 존재하는데, 이것을 고려하지 않고 객관성만 *중요시 여긴다면 실재사실에 대한 지나친 일반화나 과장된 왜곡이라는 오류를 초래할 수 있기 때문이다.
* Lỗi dùng từ không tự nhiên 중요시 여기다 sửa thành 중요시하다
- 사실에 기반을 둔 허구적 사실을 전달하여 독자들에게 감동을 불러일으키고, 그 *작품을 읽은 독자들은 공감대를 형성한다.
* Trong cụm 작품을 읽은 독자 có từ 읽다 và 독 đều mang nghĩa là đọc nên gặp lỗi dùng từ lặp, thừa nên sửa thành 작품을 읽은 사람들 hoặc 작품의 독자들
- 그런데 올바른 보도가 이루어지기 위해서는 그 사건이나 상황에 대한 적절한 *이해를 필요로 한다는 것이다.
* Lỗi dùng biểu hiện không tự nhiên 이해를 필요로 한다 là cách dịch từ tiếng Anh không có trong tiếng Hàn nên sửa thành 상황을 적절하게 이해할 필요가 있다.
* 랑케는 역사연구, 즉 *사실에 대한 연구에 있어서 주관성을 부정하고 오직 객관성만 주목한다.
* Cụm 사실에 대한 연구에 있어서 cũng không phải biểu hiện tự nhiên trong tiếng Hàn nên sửa 사실에 대한 연구에 대해
- 이에 따르면 (2)는 콜링우드의 관점과 (3)은 카의 관점과 *동일한 주장을 하고 있다.
* Lỗi lạm dụng từ gốc Hán, ở đây không cần thiết sử dụng từ 동일한 mà chuyển sang từ 같은 sẽ cho biểu hiện tự nhiên hơn.
출처: 서경원 (2013), 고등학생의 글쓰기 오류 양상 연구 - 논술문을 중심으로 -
Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết '24 고등학생의 글쓰기 오류 (2) Lỗiviết của học sinh cấp ba FB Tiếng Hàn Vân Anh'
Nguyễn Thơm và 111 người khác
2 bình luận
58 lượt chia sẻ
Thích
Bình luận
Chia sẻ

PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG 생활, 환경, 분위기

 Môi trường làm việc năng động?

Tạo môi trường làm việc an toàn, vệ sinh cho người lao động?
Làm việc trong một môi trường lý tưởng?
회사 분위기?
회사의 근무환경?
회사생활?
Có bạn nào tự hỏi cùng một từ "môi trường" trong tiếng Việt như trên mà tại sao trong tiếng Hàn không phải hoàn cảnh nào cũng áp dụng 환경 không? Hay là 3 từ tiếng Hàn trên có điểm gì khác biệt không? Bài viết này giải thích sự khác biệt về cách hiểu "môi trường" trong tiếng Việt và 분위기, 환경, 생활 trong tiếng Hàn.
1. Môi trường trong tiếng Việt
Nghĩa 1: nơi xảy ra một hiện tượng hoặc diễn ra một quá trình, trong quan hệ với hiện tượng, quá trình ấy
Ví dụ: môi trường acid
Nghĩa 2: toàn bộ những điều kiện tự nhiên, xã hội, trong đó con người hay một sinh vật tồn tại, phát triển, trong quan hệ với con người, với sinh vật ấy
Ví dụ: bảo vệ môi trường sống, môi trường công tác thuận lợi
2. 환경:
Nghĩa 1: 생물이 살아가는 데 영향을 주는 자연 상태나 조건. Trạng thái của thiên nhiên có ảnh hưởng đến con người và mọi sinh vật gồm cả con người. Ví dụ 자연 환경, 환경 오염
Nghĩa 2: 인간에게 영향을 주는 주위의 조건이나 상황. Điều kiện hay hoàn cảnh xung quanh có ảnh hưởng đến con người. Ví dụ: 교육 환경, 노동 환경, 거주 환경
Nghĩa 3: 인간이 생활하는 주위의 상태. Trạng thái xung quanh mà con người sinh hoạt. Ví dụ: 가난한 환경, 건전한 환경, 깨끗한 환경, 낯선 환경, 불우한 환경.
3. 분위기:
Nghĩa 1: 어떤 자리나 장면에서 느껴지는 기분. Tâm trạng cảm nhận được tại địa điểm hay khung cảnh nào đó. Ví dụ: 딱딱한 분위기, 불편한 분위기, 슬픈 분위기, 어색한 분위기, 분위기가 무겁다.
Nghĩa 2: 주위의 상황이나 환경. Tình huống hay môi trường xung quanh. Ví dụ: 고향 분위기, 동네 분위기, 시골집 분위기, 아파트 분위기, 학교 분위기, 회사 분위기
Nghĩa 3: 어떤 사람이나 사물이 가지고 있는 독특한 느낌. Cảm giác độc đáo mà người hay sự vật nào đó có được. Ví dụ: 고집스러운 분위기, 남자다운 분위기, 세련된 분위기, 우아한 분위기. 이모는 서른이 넘었는데도 소녀 같은 분위기가 난다.
Nghĩa 4: 어떤 집단 안에 전체적으로 떠도는 기운. Không khí bao trùm toàn thể trong tập thể nào đó. Ví dụ: 사회적 분위기.
반대하는 분위기, 인정하는 분위기, 찬성하는 분위기.
가족들은 모두 막내가 유학을 갔으면 하는 분위기이다.
4. 생활:
Nghĩa 1: 사람이나 동물이 일정한 곳에서 살아감. Việc con người hay động vật sinh sống tại một nơi nhất định. Ví dụ: 각박한 생활, 어려운 생활, 행복한 생활.
Nghĩa 2: 살림을 꾸려 생계를 이어 나감. Chăm lo cuộc sống và duy trì kế sinh nhai. Ví dụ: 빠듯한 생활, 생활 능력, 생활이 막연하다, 생활이 어렵다, 생활에 여유가 있다.
Nghĩa 3: 어떤 조직의 구성원으로 활동함. Sự hoạt động như thành viên của tổ chức nào đó. Ví dụ: 경찰 생활, 교원 생활, 군대 생활에 적응하다, 직장 생활을 시작하다, 학교 생활을 하다.
Nghĩa 4: 어떤 일이나 행동을 하며 살아감. 또는 그런 상태. Sự làm việc hay hành động nào đó để sống. Hoặc trạng thái như vậy. Ví dụ: 결혼 생활, 농경 생활, 떠돌이 생활, 봉사 생활, 취미 생활.
지수는 대학에 입학하면서부터 유학 생활을 시작했다.
* Như vậy trong tiếng Việt từ "môi trường" bao gồm tất cả môi trường sống, môi trường xung quan, mối quan hệ với người khác.
Nhưng trong tiếng Hàn có sự phân biệt
- Môi trường, hoàn cảnh xung quanh có chất lượng, có sạch sẽ, có an toàn sẽ dùng 환경
코로나19 사태로 변화하는 노동 환경에 맞춰 유연근로시간제 적용 확대 Để phù hợp môi trường lao động do sự thay đổi bởi tình trạng bệnh dịch corona, áp dụng chế độ thời gian làm việc linh hoạt.
쾌적한 근무환경이 업무 효율을 높이는데 도움이 된다. Môi trường làm việc dễ chịu, thoải mái giúp tăng hiệu quả công việc.
안전한 근무 환경의 보장을 위해 노력하고 있습니다. Cố gắng đảm bảo môi trường làm việc an toàn.
- Môi trường có liên quan đến tâm trạng, cảm xúc, mối quan hệ với người xung quanh: 분위기
회사 분위기 가족 같아요. Môi trường làm việc giống như gia đình.
안녕하세요, 갓 입사해서 수습기간을 보내고 있습니다. 제가 원하던 일이라 직무 부분에서는 큰 불만이 없는데..문제는 조직문화에요. 분위기가 너무 딱딱하달까. 나름 노력하는데도 적응이 안되네요. 이 회사에서 적어도 3년은 근무할 생각인데, 이런 분위기 속에서 내가 버틸수 있을까 걱정입니다. 수습기간 끝나면 그냥 나오는게 맞는걸지도 모르겠습니다.
Xin chào tôi mới vào làm công ty và đang thử việc. Tôi không phàn nàn gì về phần công việc vì đây là việc tôi muốn làm. Nhưng vấn đề là văn hóa công ty. Không khí làm việc quá cứng nhắc. Dù tôi cố gắng nhưng vẫn không thích ứng được. Tôi định làm việc ở công ty ít nhát 3 năm nhưng không chắc mình có chịu đựng được môi trường này không. Sau khi thử việc xong không biết có nên xin nghỉ không.
Như vậy điểm khác nhau giữa 환경 là môi trường xung quanh, môi trường sống, môi trường ở nơi làm việc còn 분위기 là về mối quan hệ giữa con người, không khí làm việc, văn hóa làm việc.
Còn 생활 khi kết hợp với công việc nào đó thì bạn đừng hiểu là sinh hoạt, cuộc sống gì nhé mà có nghĩa là làm việc, học tập trong cơ quan tổ chức nào đó. 학교생활을 하다 học tập tại trường học, 군대생활에 적응하다 thích ứng với môi trường quân đội, 직장생활을 견디지 못하다 không thể chịu được môi trường làm việc.