Mở đầu cho các bài viết về trợ từ 조사. Cô chỉ lấy một ví dụ so sánh giữa ý nghĩa ~에 và ~에서 cùng mang nghĩa địa điểm.
Đã bao giờ các bạn thắc mắc
- Tại sao 집에 숨다 (Trốn ở nhà), 집에서 죽다 (Chêt ở nhà) cả 2 từ đều là động từ mà từ này đi với ~에, từ kia đi với ~에서
- Tại sao viết 밖에 비가 오다 Mưa bên ngoài mà không phải 밖에서.
- Tại sao từ 살다 có thể đi được với cả 2 tiểu từ ~에, ~에서
Giải thích về ý nghĩa địa điểm
~에 mang nghĩa 시간이나 사물이 존재하거나 위치하는 곳 chỗ hay vị trí mà thời gian, sự vật tồn tại. Nói cách khác ý chỉ địa điểm con người đang có mặt / vị trí của sự vật / nơi tồn tại thời gian. Vì thế nên mới có các động từ 있다, 없다, 남다, 숨다, 모이다, 앉다, 놓다, 두다, 꽂다... và đi cùng với các tính từ 많다, 적다 ...
여기 의자에 앉아. (Ngồi ghế ở đây) tức là ở chỗ ghế đó có người.
상 위에 컵이 놓여 있다. (Cái cốc đặt trên bàn) tức là cái cốc đang ở trên bàn.
가게에 손님들이 많다. (Nhiều khách ở cửa hàng) tức là trong cửa hàng có mặt khách.
집에 숨었다. (Trốn ở nhà) tức là ở nhà có người nói.
밖에 비가 온다. (Mưa bên ngoài) tức là sự tồn tại của mưa ở bên ngoài. Đừng hiểu nhầm 비가 오다 là một hành động mà nó thể hiện một hiện tượng mưa (trong tiếng Hàn chỉ dùng 비가 오다 / 내리다 để thể hiện việc xuất hiện mưa).
~에서 mang nghĩa 행위나 동작이 진행되고 있는 장소를 나타내 주는 것 địa điểm mà hành động xảy ra. Nói cách khác nó chỉ là nơi diễn ra sự việc, hành động không chỉ sự tồn tại.
의자에서 잤다. (Ngủ trên ghế) ghế là chỗ diễn ra hành động ngủ
가게에서 옷을 산다. (Mua áo ở cửa hàng) cửa hàng là nơi diễn ra hành động mua áo.
집에서 죽었다. (Chết ở nhà) sự việc chết diễn ra tại nhà.
Vậy nên xem xét về từ 살다.
한국에 살았다. Có nghĩa là tôi đã từng ở Hàn Quốc.
한국에서 살았다. Có nghĩa tôi đã từng sinh hoạt, có những hoạt động sống tại Hàn Quốc.
Như vậy nếu hiểu bản chất các bạn sẽ giải thích được các hiện tượng xuất hiện ~에, ~에서 và không nhầm lẫn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét