Thứ Ba, 20 tháng 7, 2021

“군요”, “ 네요”

 “군요”, “ 네요” là ngữ pháp diễn tả khi mới biết được một sự thật nào đó.

날씨가 좋군요! thời tiết đẹp thật!
날씨가 좋네요! thời tiết đẹp thật!
Có sự khác biệt giống như sau:
1. “네요” được sử dụng khi biểu hiện về cái thông tin mà mọi người cùng lúc trực tiếp trải nghiệm.
(‘가’ 와 ‘나’ 가 예쁜 옷을 본 후에) 가: 옷이 예쁘네요! (o)
(sau khi ‘가’ và ‘나’ xem xong cái áo) 가: áo đẹp quá!
(‘가’ 와 ‘나’ 가 예쁜 옷을 본 후에) 나: 옷이 예쁘군요! (x)
(sau khi ‘가’ và ‘나’ xem xong cái áo) 나: áo đẹp quá!
2. ‘네요’, ‘군요’ được sử dụng trong câu hỏi để xác nhận một sự thật mà mình mới biết. Nhưng ‘군요’ sử dụng khi xác nhận sự thật mà mình dự đoán, ‘네요’ sử dụng khi xác nhận sự thật một cách rõ ràng.
(상대방의 까만 얼군을 보고) 여행 갔다왔군요?
(nhìn thấy gương mặt đen của đối phương) Bạn đi du lịch về hả?
(상대방의 여권을 보고) 여행 갔다았네요?
(nhìn thấy hộ chiếu của đối phương) Bạn đi du lịch về hả?
3. ‘군요’ sử dụng trong trường hợp trong qua khứ đã trải qua một điều gì đó trước rồi nhưng không nhận ra ,đến bây giờ mới nhận ra.
(주영 씨가 운 이유를 들은 후에) 아, 그래서 그렇게 많이 울었군요! (o)
(sau khi nghe lí do mà Chuyoung khóc) À, thì ra vì thế mà khóc nhiều dữ vậy!
(주영 씨가 운 이유를 들은 후에) 아, 그래서 그렇게 많이 울었네요! (x)
(sau khi nghe lí do mà Chuyoung khóc) À, thì ra vì thế mà khóc nhiều dữ vậy!
4. Không sử dụng ‘네요’ khi biết sự thật nào đó được truyền lại thông qua người khác. Sử dụng ‘네요’ sau khi đã xác nhận sự thật đó một cách chính xác.
가: 한국 사람이에요? 저도 한국 사람이에요.
Bạn người Hàn Quốc hả? Tôi cũng là người Hàn Quốc.
나: 그렇군요! Vậy à!
(신분증을 확인한 후에) 그렇네요!
(sau khi xem chứng minh nhân dân) Vậy à!
5. Trong cuộc sống ‘네요’ được sử dụng nhiều hơn ‘군요’.

Thứ Bảy, 17 tháng 7, 2021

Nghĩa của (으)로

 #292 출처: 한국어기초사전 https://krdict.korean.go.kr/vie/mainAction?nation=vie

Cả hai bạn đều có thắc mắc về cách dùng của từ (으)로 cụ thể trong các hoàn cảnh dùng 는 것으로 알다 / 보이다.
Cô đã viết bài giải thích nghĩa của từ (으)로 ở đây các bạn có thể xem lại: https://www.facebook.com/permalink.php?story_fbid=2035848626541973&id=722337674559748
Tổng kết lại (으)로 có 12 nghĩa
1. 방향 (phương hướng): 사장은 간부들을 회의실로 불렀다.
2. 경로 (lộ trình): 범인이 뒷길로 빠져나갔다.
3. 변화의 결과 (kết quả của sự thay đổi): 얼음이 물로 되었다.
4. 재료·원료 (nguyên liệu): 나무로 집을 짓는다.
5. 수단·도구 (công cụ): 과일을 칼로 자르다.
6. 방법·방식 (cách thức): 그는 큰 소리로 떠들었다.
7. 원인·이유 (nguyên nhân, lý do): 소음으로 스트레스를 받고 있다.
8. .지위·신분·자격 (tư cách): 우리 좋은 친구로 지내자.
9. 시간 (thời gian): 그는 봄가을로 보약을 먹는다.
10. 시간을 셈할 때 셈에 넣는 한계 (tính đến thời điểm nào): 서울에 온 지 올해로 십 년이 된다.
11. 대상 (đối tượng): 나로 하여금 정의와 진리를 위해 헌신하게 하소서.
12. 생각 (suy nghĩ): 가족의 건강을 가장 큰 행복으로 여긴다.
Nghĩa (으)로 khi đi với các động từ như 보다, 생각하다, 여기다, 알다, 보이다, 삼다... có nghĩa thể hiện suy nghĩ, phán đoán về sự vật nào đấy
- 강아지를 가족으로 생각한다. Coi con chó như người thân.
- 거북을 신성한 동물로 여겼다. Xem rùa là động vật linh thiêng.
- 그의 행동을 실수로 보아 넘기다. Coi hành động của anh ấy là sơ xuất nên bỏ qua.
- 은하는 할아버지, 할머니가 집에 함께 계시면 안 되는 것으로 알고 있습니다. Eun Ha nghĩ rằng ông bà không được ở cùng nhà với nhau.
- 설마 내가 지금 장난치는 걸로 보여? Có lẽ nào cậu nghĩ là tôi đang đùa?
Còn nếu các bạn không nhớ nghĩa này của 으로 thì hãy tra từ điển động từ nhé.
- Nghĩa thứ 4 của 보이다: 무엇이 어떠하다고 생각되거나 판단되다. Được suy nghĩ hay được phán đoán rằng cái gì đó là thế nào đó.
Cấu trúc ngữ pháp: 1이 2로 보이다, 1이 2-게 보이다
- Nghĩa thứ 12 của 알다: 어떤 사실을 그러하다고 여기거나 생각하다. Suy nghĩ hoặc coi sự việc nào đó là như vậy.
Cấu trúc ngữ pháp: 1이 2를 3으로 알다, 1이 2를 3-고 알다