Lưu trữ Blog

Thứ Tư, 27 tháng 12, 2023

사 주다 và 사다 주다

 Câu hỏi sự khác biệt giữa 사 주다 và 사다 주다 nhận được nhiều quan tâm và đóng góp trên nhóm Tiếng Hàn Vân Anh Group nên tôi tổng hợp lại bao quát hơn về 2 ngữ pháp -아/어 주다 và -아/어다 주다.

Ý nghĩa của -아/어다(가) sau khi thực hiện xong hành động nào đó thì sẽ lấy kết quả của hành động đó tiếp tục hành động tiếp theo.
- 책을 빌려다 읽다 mượn sách rồi đọc
- 씨를 얻어다가 심다 nhận được hạt rồi đem trồng
- 자료를 찾아다 부장님 책상 위에 두다 tìm tài liệu rồi đặt lên bàn trưởng phòng
Cấu trúc này sẽ nhấn mạnh việc bạn làm điều gì đó xong rồi làm gì, bạn sẽ làm gì với kết quả của hành động mình vừa mới làm.
- 잎을 주워다 어디에 쓰려고? Nhặt lá xong dùng làm gì?
- 돈을 빌려다 뭐 하려고? Vay tiền xong định làm gì?
Vì thế -아/어다 주다 theo đúng nghĩa cấu trúc sẽ làm bạn làm gì đó xong đưa tận tay cho người khác.
- 그림을 그려다 주다 vẽ xong rồi đưa cho tận tay
- 국을 끓여다 주다 nấu canh rồi mang sang cho
- 커피를 타다 주다 pha cà phê xong mang cho
Cấu trúc này sẽ cần kết quả là vật hữu hình nào đấy bạn có thể đưa cho người khác nên không thể dùng với trường hợp như truyền tải lời nói...
설명해 주세요 (O) 설명해다 주세요 (X)
알려 주세요 (O) 알려다 주세요 (X)
Quay trở lại 사 주다 và 사다 주다, các nghiên cứu tổng kết điểm khác nhau:
- 사다 주다 sẽ là nơi mua và nơi đưa khác nhau. Và người nhờ sẽ trả tiền hay là "mua hộ về trả tiền".
- 사 주다 thì chỉ là hành động nhờ vả thôi không nói kỹ việc có cần đưa tận tay hay không, nhưng mà nếu mà mua và đưa ngay cùng 1 nơi thì phải dùng 사 주다.
Tuy nhiên cũng có trường hợp vợ nhờ chồng đi mua đồ 당근을 사다 줘 thì chắc chắn là người vợ muốn nhấn mạnh chồng đi mua mang về đưa tận tay cho vợ, trường hợp này vợ không trả tiền chồng.
Hoặc bạn nhờ người khác mua đồ hộ 사 주세요. 돈은 제가 낼게요 (mua giúp, tiền tôi sẽ trả) thì người nhờ rất cụ thể là trả tiền cho người mua hộ.
Như vậy thông thường thì 사다 주다 sẽ là người nhờ trả tiền, 사 주다 người được nhờ trả tiền nhưng cũng có những tình huống như trên.

Thứ Ba, 19 tháng 12, 2023

TỪ VỰNG SƯU TẦM

 Toàn từ vựng hay, load về xài nhé các bạn.

국가예비비 Dự trữ quốc gia
국가예산 Ngân sách nhà nước
국가예산국 Cục/ Vụ Ngân sách Nhà nước
국가예산법 Luật Ngân sách nhà nước
국가예산의수입,지출항목 Các khoản thu, chi ngân sách nhà nước
국가예산자본 Vốn ngân sách nhà nước
국가은행 Ngân Hàng Nhà Nước
국가의대외방향 Phương hướng đối ngoại của nhà nước
국가의례국 Cục Lễ tân Nhà nước
국가임금위원회 Ủy ban tiền lương quốc gia
국가자본관리위원회 Ban quản lý vốn nhà nước
국가자원관리국 Cục Quản lý tài nguyên Quốc gia
국가자원조사계획센터 Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước Quốc gia
국가재산관리및사용에관한법 Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
국가적관리범위 Phạm vi quản lý nhà nước
국가정찰센터 Cục Viễn thám Quốc gia
국가조직 Tổ chức nhà nước
국가조직과학연구원 Viện Khoa học tổ chức nhà nước
국가주권 Chủ quyền quốc gia
국가주석 Chủ tịch nước
국가주석의명령및의결 Lệnh và quyết định của Chủ tịch nước
국가중요프로그램 Dự án trọng điểm quốc gia
국가중점프로그램사무소 Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước
국가증권위원회 Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
국가직업기능수준체계 Hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp quốc gia
국가직업능력평가 Đánh giá năng lực nghề quốc gia
국가통번역센터 Trung tâm Biên Phiên dịch quốc gia
국가투자데이터베이스 Cơ sở dữ liệu đầu tư quốc gia
국가투자정보시스템 Hệ thống thông tin đầu tư quốc gia
국가평의위원회 Hội đồng lý luận quốc gia
국가포털 Cổng thông tin quốc gia
국가현행규정 Quy định quốc gia hiện hành
국가회계감사 Kiểm toán nhà nước
국가회계감사법 Luật Kiểm toán nhà nước
국경일 Quốc khánh
국경전쟁 Cuộc chiến biên giới
국경주민 Cư dân biên giới
국내, 외국인근로자 Người lao động trong và ngoài nước.
국내물류실 Phòng vật tư trong nước
국내물품 - 서비스 Hàng hóa, dịch vụ trong nước
국내생산물품 Hàng hóa sản xuất trong nước.
국내시장국 Cục Công Thương địa phương
국내시장의수요 Nhu cầu thị trường trong nước
국내투자자 Nhà đầu tư trong nước.
국모자녀건강국 (xem lại) Vụ Sức khoẻ Bà mẹ - Trẻ em
국무조정실 Văn phòng chính phủ
국민경제 Kinh tế quốc dân
국민경제의토대및공익 Nền móng và công ích của kinh tế quốc dân
국민경제종합국 Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
국민들에게독립자유행복을가져다주다 Mang lại độc lập, tự do hạnh phúc cho nhân dân
국민예술인,인민예술인 Nghệ sĩ nhân dân
국민의의무 Nghĩa vụ công dân
국민투표법 Luật Trưng cầu ý dân
국방,안보목적 Mục đích quốc phòng, an ninh
국방및안보교육법 Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh
국방및안보위원회 Ủy ban quốc phòng và an ninh
국방안보의회의장 Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh
국장 Quốc huy

Thứ Sáu, 8 tháng 12, 2023

NỖI SỢ PHỤ HUYNH CỦA GV HÀN QUỐC

 <Chuyên mục VHXH - Thứ Sáu hàng tuần>

[NỖI SỢ PHỤ HUYNH CỦA GIÁO VIÊN HÀN QUỐC]
Khảo sát của Liên đoàn giáo viên Hàn Quốc hồi tháng 4 cho thấy 26,5% giáo viên phải nhận tư vấn hoặc điều trị các vấn đề tâm lý do công việc. Khoảng 87% cho biết đã cân nhắc thay đổi công việc hoặc bỏ việc trong năm qua.
Ahn - một giáo viên tiểu học cho biết: Trước đây có những ngày, phụ huynh gọi điện từ 6 giờ sáng đến 11 giờ tối vì muốn trao đổi hoặc phàn nàn với cô về con họ.
"Họ làm mọi cách để liên lạc với giáo viên. Nếu tôi không cho số điện thoại, đôi khi họ đến tận bãi gửi xe, tìm kiếm và ghi lại số điện thoại được dán trên xe, sau đó nhắn tin", cô kể.
Theo Luật Chống lạm dụng trẻ em 2014, giáo viên rất khó để có thể kỷ luật học sinh bởi vì nếu bị cho là gây ra nỗi đau tinh thần cho các em, họ sẽ bị phụ huynh lôi ra tòa. Không dừng lại ở đó, theo giáo sư Sung "Nền văn hóa trước nay chúng ta sống là nơi hiệu trưởng có khuynh hướng đùn đẩy trách nhiệm cho giáo viên" nên càng gây thêm áp lực cho những người làm nghề giáo.
Để khắc phục tình trạng này, ngày 21/9, Quốc hội nước này thông qua một loạt sửa đổi pháp lý, nhằm cải thiện quyền của giáo viên như: bảo vệ giáo viên nếu phương pháp kỷ luật của họ được xem là hành vi giáo dục hợp pháp; trách nhiệm xử lý khiếu nại liên quan đến phụ huynh thuộc về hiệu trưởng; bảo vệ thông tin cá nhân của giáo viên, ví dụ như số điện thoại, và yêu cầu phụ huynh liên hệ với nhà trường trong trường hợp có thắc mắc hay khiếu nại, thay vì trao đổi trực tiếp với giáo viên.
- Team Văn hóa - Xã hội -

ĐĂNG LỚP HỌC GIAO TIẾP TIẾNG HÀN

 



Thông tin Lớp Giao Tiếp tháng 01/2024
Link đăng ký (sẽ đóng khi đủ học viên): https://forms.gle/hpi5kJXYfg8RS4CH8
Tổng quan mục đích khóa học:
- Đối với trình độ Trung Cao Cấp thì kỹ năng GIAO TIẾP cần tập trung vào mức độ thành thục vậy nên cách luyện tập tốt nhất là học từ các tài liệu nghe thực tế: Show chương trình. Học viên sẽ học thông qua xem/ nghe/ phân tích từ các chương trình Talk Show từ đó NGHE bắt âm và nhận ra từ vựng, ý nghĩa.
Học qua Talk Show các tình huống trực quan sẽ giúp bạn mường tượng rõ ràng tình huống và phản ứng nói được ngay khi gặp tình huống đó. Ví dụ như các tình huống: có người hỏi thăm nhưng bạn không muốn kể, nếu bị ngắt lời thì phải nói thế nào, khi nói điều gì đó có thể gây khó chịu thì nên nói điều gì để rào trước,…
Ngoài ghi nhớ ngữ cảnh, mỗi buổi học lại chọn một chủ đề nghe nói sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về biểu hiện, từ vựng, từ đó có thể trao đổi những nội dung xoay quanh chủ đề.
Chương trình học cũng hướng đến việc hướng dẫn luyện NÓI theo các nguyên tắc quan trọng khi phát âm, nói tiếng Hàn để nói dễ hiểu đối với người Hàn. Cuối cùng, qua những tài liệu thực tế bạn có cơ hội hiểu thêm về văn hóa Hàn Quốc để tiếp cận người bản xứ hiệu quả tránh hiểu lầm do khác biệt văn hóa.
Nội dung cụ thể
- Đối tượng: Phù hợp trình độ Trung Cao Cấp
- Thời gian học: 15 buổi, tối thứ 2, 4, 6 từ 20h – 22h giờ Việt Nam, dự kiến khai giảng 03/01 - kết thúc 05/02
- Cách thức học: Học online qua Zoom, giáo viên giảng dạy trực tiếp, sau mỗi buổi học đều gửi lại tài liệu và video để ôn tập lại.
- Học phí: 2.300.000VND / 15 buổi


NGỮ PHÁP HÀN ANH. TOPIK II

 








Thứ Ba, 5 tháng 12, 2023

KHẢO SÁT NGÔN NGỮ TIẾNG

 Mình đang làm báo cáo này, ai rỗi tham gia cùng nhé:

Phiên dịch tiếng Hàn, nhu cầu và thách thức
1. Tình hình đào tạo tiếng Hàn ở Việt Nam
1. Số lượng học sinh trong nước
1. Số trường đào tao trong nước
2. Số du học sinh
3. Số người Hàn học tiếng Việt
4. Chuyên ngành đào tạo trong nước
5. Xu thế chung đào tạo trong nước
2. Đối thủ cạnh tranh
1. Sinh viên trong nước
2. Du học sinh ở nước ngoài về
3. Thế hệ thức nhất gia đình đa văn hóa
4. Thế hệ thứ 2 gia đình đa văn hóa
5. Lao động Việt nam ở Hàn Quốc
6. Người Hàn Quốc học tiếng Việt
7. Số trung tâm tiếng Hàn- Sinh viên học không chính thống
3. Tình hình chung phiên dịch tiếng Hàn hiện nay
1. Đầu tư Hàn Quốc c
2. Các trường bắt đầu chia thành nhiều chuyên ngành
3. Số người có Topik 4 hiện nay tăng lên rất nhiều
4. Ở Hàn Quốc bắt đầu có trường đào tạo thạc sĩ về phiên dịch
5. Số lượng phiên dịch hiện nay
6. Số lượng hdv tiếng Hàn hiện nay
4. Tình hình tuyển dụng hiện nay
1. Tình hình đầu tư của người Hàn hiện nay
2. Nhu cầu tuyển dụng
3. Phân bố tuyển dụng
4. Ngành nghề chủ yếu về tuyển dụng
5. Nhà tuyển dụng là ai
6. Yêu cầu tuyển dụng thay đổi như thế nào (topik, kỹ năng khác)
7. Mức lương tuyển dụng thay đổi như thế nào
8. Các yêu cầu khác về tuyển dụng
5. Kết luận
1. Cần thay đổi cách học: ứng dụng công nghệ, định hướng sớm
2. Chất lượng phiên dịch tốt hơn rất nhiều. cạnh tranh ngày càng gay gắt
3. Chuyển sang phương thức dịch đồng thời là tất yếu
4. Cạnh tranh đến từ kỹ thuật công nghệ
5. Cần có thêm một bằng cấp khác ngoài tiếng Hàn
6. Chứng chỉ phiên dịch

Thứ Hai, 4 tháng 12, 2023

PHÂN BIỆT 구하다 , 찾다

 [PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU 찾다 VÀ 구하다]

찾다 và 구하다 về mặt cơ bản thì đều được dùng để biểu thị ý nghĩa tìm kiếm một vật/ sự việc nào đó mà bạn cần.
Tuy nhiên 찾다 có phạm vi sử dụng rộng hơn.
● 찾다: Thường nhấn mạnh vào vị trí hơn.(Tìm xem vật cần tìm đang ở đâu)
● 구하다: Thường nhấn mạnh vào việc mình tìm kiếm thứ mà mình cần.
VÍ DỤ 1:
■ 새 집을 찾고 있어요. (o) Tôi đang tìm nhà mới. (Tìm xem sau này mình chuyển nhà đến đâu, ở khu vực nào)
■ 새 집을 구하고 있어요. (o) Tôi đang tìm nhà mới. (Mình cần phải chuyển nhà nên giờ đi kiếm nhà)
2 câu này về cơ bản có thể dùng với ý nghĩa tương tự nhau được.
VÍ DỤ 2:
■ 일자리를 찾고 있어요. (o) Tôi đang tìm việc làm. (Tìm việc làm – làm ở công ty nào, ở đâu...)
■ 일자리를 구하고 있어요. (o) Tôi đang tìm việc làm. (Mình đang không có việc làm nên phải kiếm).
→ Bản chất là như vậy nhưng về cơ bản dùng giống nhau được.
Tuy nhiên một số trường hợp 찾다 và 구하다 có ngữ cảnh sử dụng khác nhau như sau:
VÍ DỤ 1:
o 친구 집을 찾을 수없어요. Tôi không tìm được nhà của bạn tôi. (Lần đầu tiên đến nhà bạn chơi, không biết đường nên không tìm được địa chỉ nhà bạn)
o 친구 집을 구할 수 없어요. (Tôi) không tìm được nhà cho bạn tôi. (Bạn tôi cần tìm nhà để thuê, nhưng tôi/bạn tôi không tìm kiếm được nhà để thuê).
VÍ DỤ 2:
o 여자친구를 찾다. Tìm bạn gái (Bạn gái bị mất tích, bỏ nhà đi nên giờ đi tìm xem bạn gái ở đâu)
o 여자친구를 구하다. Tìm bạn gái (Hiện giờ không có bạn gái nên muốn kiếm 1 cô làm người yêu)
VÍ DỤ 3:
A: 한국어 책을 찾고 있어요?
B: 네, 근데 아직 못 찾았어요. 어디에 놓았는지 기억이 안 나요.
A: Anh đang tìm sách tiếng Hàn hả?
B: Vâng, nhưng tôi không tìm thấy. Tôi không nhớ ra là đã để nó ở đâu.
A: 한국어 책을 구했어요?
B: 아니요. 다 매진돼서 아직 못 구했어요.
A: Anh kiếm được sách tiếng Hàn chưa? (Vì cần dùng đến sách tiếng Hàn đó nên đang tìm để mua, hoặc mượn từ ai đó à Kiếm về để dùng đến).
B: Chưa. Vì đều hết hàng rồi nên tôi vẫn chưa mua được.
VÍ DỤ 4:
● 모르는 단어가 있으면 사전을 찾아 보세요. Nếu có từ nào không biết thì anh hãy thử tra từ điển xem.
● 그 사전을 한번 구해 볼게요. Tôi sẽ thử kiếm quyển từ điển đó xem sao. (Tìm để mua về, hoặc tìm để mượn về).
Nguồn: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)
Link album team Giáo dục tiếng Hàn:
- Team Giáo dục tiếng Hàn -

e-book '700 Thuật ngữ Kinh tế và Tài chính

 Hôm nay mình sẽ chia sẻ với mọi người e-book '700 Thuật ngữ Kinh tế và Tài chính' (link download ở cuối bài)

Lời mở đầu:
“Ngân hàng Hàn Quốc đã và đang thực hiện nhiều chương trình giáo dục kinh tế cho người dân, bao gồm giáo dục kinh tế tại chỗ, giáo dục kinh tế trực tuyến và phát triển nội dung giáo dục kinh tế, nhằm giúp người dân nâng cao hiểu biết về kinh tế tài chính cũng như phát triển năng lực bản thân trong việc đưa ra những quyết định kinh tế hợp lý.
Là một phần của chương trình này, ngân hàng Hàn Quốc đã xuất bản sách '700 Thuật ngữ Kinh tế và Tài chính' vào năm 2018. Do nhu cầu của người dân về tập sách này ngày một tăng nên các ấn phẩm bổ sung cũng đã được xuất bản thêm.
Như trong nội dung trước, chúng tôi đã đưa vào các thuật ngữ chuyên ngành cần thiết để người đọc có thể hiểu các nhiệm vụ chính của Ngân hàng Hàn Quốc, chẳng hạn như chính sách tiền tệ, nền kinh tế thực, ổn định tài chính và thanh toán; cũng như các thuật ngữ kinh tế tài chính mang tính thời sự, hữu ích cho việc hiểu về dòng chảy kinh tế tài chính.
Bảng thuật ngữ ngoài giải thích khái niệm còn đề cập đến nền tảng/bối cảnh xuất hiện, ý nghĩa và ví dụ ứng dụng để người đọc dễ hiểu hơn. Ngoài ra, sách còn được xuất bản dưới dạng e-book trên trang web của Ngân hàng Hàn Quốc để tăng sự tiện lợi và dễ dàng tiếp cận cho người đọc.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng có do COVID-19, sự quan tâm của người dân đối với các hiện tượng kinh tế tài chính đã tăng lên đáng kể so với trước đây. Tôi hy vọng rằng cuốn sách nhỏ này sẽ giúp ích phần nào trong việc nâng cao hiểu biết về các chính sách quan trọng của Ngân hàng Hàn Quốc cũng như nền kinh tế trong và ngoài nước.
Tháng 2 năm 2023
Trưởng phòng Giáo dục Kinh tế, Ngân hàng Hàn Quốc
Lee Woong Cheon”
Bản gốc:
“한국은행은 국민들이 경제 및 금융에 대한 이해도를 높이고 경제에 관한 합리적인 의사결정 능력을 키울 수 있도록 현장 경제교육, 온라인 경제교육, 경제교육 콘텐츠 개발 등 대국민 경제교육을 다양하게 수행해 오고 있습니다.
이의 일환으로 2018년 ‘경제금융용어 700선’을 발간하였는데 그간 동 책자에 대한 수요가 꾸준히 늘어남에 따라 추가 발간하게 되었습니다.
지난번 내용과 같이 통화정책, 실물경제, 금융안정, 지급결제 등 한국은행 주요 업무를 이해하는데 필요한 전문 용어와 경제 금융 흐름을 이해하는데 도움이 되는 시사 경제금융 용어들을 수록하였습니다.
용어해설은 개념과 도입 배경, 의미, 적용 사례 등을 담아 보다 쉽게 이해할 수 있도록 하였습니다. 또한 한국은행 홈페이지에 e-book으로도 게재하여 독자들의 편의성과 가독성을 높였습니다.
코로나 19로 이전에 경험하지 못한 경제위기를 겪으면서 경제 금융 현상에 대한 일반인들의 관심도가 이전에 비해 매우 높아졌습니다. 아무쪼록 이 책자가 한국은행의 주요 정책과 국내외 경제를 이해하는 데 조금이나마 도움이 되기를 바라겠습니다.
2023년 2월
한국은행 경제교육실장
이 웅 천”