Thứ Năm, 11 tháng 4, 2024

bộ phim vừa vui nhộn vừa là những bài học ý nghĩa về cư xử, về tình cảm gia đình, về những ước mơ tuổi thơ bay bổng

 Những bộ phim vừa vui nhộn vừa là những bài học ý nghĩa về cư xử, về tình cảm gia đình, về những ước mơ tuổi thơ bay bổng ( các bạn dưới 12 tuổi thì thôi rồi, mê chữ ê kéo dàiiiiii)

1. Baby’s day out - Siêu quậy
2. The Lion King - Vua sư tử (1994)
3. Toy Story - Câu chuyện đồ chơi
4. Finding Nemo - Đi tìm Nemo
5. Up
6. Frozen - Nữ hoàng băng giá
8. Hachico chú chó đợi chờ
9. Cuộc phiêu lưu trên quả lê khổng lồ
10. Ở nhà một mình
Dành cho các bạn tuổi teen
1. Harry Porter
2. Triệu phú khu ổ chuột
3. Charlie và nhà máy Sô cô la
4. Inside Out - Những mảnh ghép cảm xúc
5. CJ7 - Siêu khuyển thần thông
6. Wall-E - Robot biết yêu
7. Ngôi mộ đom đóm
8. Kẻ trộm sách
9. Cuộc sống tươi đẹp
10. Đồi thỏ
Còn đây là các 10 link về khoa học hấp dẫn mà mình cũng lượm lặt được trên mạng, có thể dùng cho bé từ 1 tuổi. ( Nhớ là giới hạn thời gian xem các bạn nhé)!
1. The Dad Lab: Những hoạt động đơn giản mà thú vị, có thể áp dụng cho bé từ 1 tuổi để giúp trẻ khám phá và yêu thích nhiều lĩnh vực. Đặc biệt, ba mẹ có thể không cần biết Tiếng Anh vẫn có thể hiểu nội dung và chơi cùng con qua sự dẫn dắt tài tình mà ông bố tuyệt vời trong clip chia sẻ. https://www.youtube.com/c/TheDadLab
2. Smart learning for all: Kênh học ngoại ngữ dựa trên phim hoạt hình có người tường thuật, giúp trẻ khám phá những điều thú vị trong Vật Lý Hoá và Sinh học. https://www.youtube.com/user/Smartlearningforall 3.
3. Minute Earth: Một kênh dạng phim tài liệu hoạt hình về hành vi động vật, địa lý, sinh học, bảo vệ môi trường, sức khoẻ,... https://www.youtube.com/MinuteEarth .
4. Scishow kids: Sự dẫn dắt của cô giáo và những hình minh họa màu sắc sẽ giúp con hứng thú với nhiều chủ đề khác nhau: Khoa học, đời sống, nghệ thuật,...
5. Kidshealth - How the body works: Kênh tập trung về sức khoẻ và cơ thể, phù hợp với bé thích tìm tòi về y học và mong muốn trở thành bác sĩ trong tương lai. https://www.youtube.com/user/KidsHealthVideos .
6. Animals wonder Montana: Cho bé làm quen với động vật. Mỗi tập sẽ có sự xuất hiện của một/ vài loại động vật khác nhau https://www.youtube.com/AnimalWondersMontana
7. Peekaboo kidz: Một kênh phù hợp với những bé quan tâm đến cấu tạo cơ thể, môi trường hay vấn đề sức khỏe. https://www.youtube.com/user/Peekaboo
8. Mocomikids Curious: Những nhân vật hoạt hình, nhân vật trong các trò chơi, hay thậm chí là những sự vật sẽ hóa thân thành vật thể có thể nói, có cảm xúc và tạo thành một cốt truyện. Vừa giúp bé luyện nghe Tiếng Anh, lại lý giải nhiều điều trong cuộc sống. https://www.youtube.com/mocomikids
9. Beyon Science: Những hiện tượng lạ về vũ trụ sẽ được giải thích qua kênh Youtube này. Phù hợp với các bé yêu thích Thiên văn học và từ Cấp 2 trở lên https://www.youtube.com/user/beyondsciencetv
10. Science up with singing zoologist: Phương pháp học qua bài hát, học cấu trúc câu và từ mới về động vật. https://www.youtube.com/user/biorhythms

Thứ Sáu, 5 tháng 4, 2024

TẠI SAO ÂM /F / ĐỌC THÀNH /후,호/ TRONG TIẾNG HÀN?

 TẠI SAO ÂM /F / ĐỌC THÀNH /후,호/ TRONG TIẾNG HÀN?

TẠI SAO ÂM /F / ĐỌC THÀNH /후,호/ TRONG TIẾNG HÀN?



(Thời gian đọc bài: 1 phút 15 giây)
----------

💌 Hỏi: Em chào cô Nhiên và các anh chị tiền bối, em có thắc mắc là người Hàn khi phiên âm chữ F của tiếng Anh sao họ lại viết thành chữ ㅎ vậy ạ? Như trong các từ này ạ:
Fry Pan -> 후라인팬
Fried Chicken -> 후라이드 치킨
Em xin cảm mọi giải đáp của cô và các anh chị ạ.

----------

📩 Trả lời: Thông thường theo quy đổi chuẩn thì phụ âm F trong tiếng Anh sẽ tương đương với phụ âm ㅍ trong tiếng Hàn. Tuy nhiên có nhiều từ bắt đầu với âm F mà Hàn Quốc phiên âm thành âm 후 hoặc 호 (không phải chỉ là âm /ㅎ/ đơn thuần). Một ví dụ điển hình là: Fighting (cố lên) được người Hàn Quốc đọc thành /화이팅/ thay vì /파이팅/.

📝 Một số ví dụ khác như:
- Fry Pan -> 후라인팬/ 프라인팬 (2 kiểu phát âm)
- Fried Chicken -> 후라이드 치킨/ 프라이드 치킨 (2 kiểu phát âm)
- Family Mart -> 회미리 마트
- Foundation -> 화운데이션

Lý do có sự khác biệt trong phát âm như trên là bởi các từ này trong Tiếng Hàn đã bị ảnh hưởng phát âm của người Nhật Bản. Cụ thể: phát âm 후/호 là phát âm của người Nhật. Trong tiếng Nhật không có âm /f/ mà họ có âm /ɸ/ phát âm gần giống nhất với âm /f/ của tiếng Anh nên người Nhật dùng âm /ɸ/ này để phiên âm thay âm /f/ của Tiếng Anh.

Ví dụ chữ Family (gia đình) theo phát âm của người Nhật sẽ được phát âm thành /ɸemiri/.

Và như chúng ta đã biết, trong thời kì Nhật trị (từ năm 1910 - 1945) tiếng Hàn bị ảnh hưởng bởi tiếng Nhật khá nhiều, một trong số đó là việc người Hàn Quốc mượn lại phát âm của người Nhật đối với các từ ngoại lai. Với tai nghe của người Hàn Quốc, âm /ɸ/ của tiếng Nhật có phát âm gần giống với âm 후/호 trong tiếng Hàn nên tất cả các từ tiếng Anh có âm /f/ ở đầu từ đều được phiên âm lại dựa theo phát âm kiểu Nhật Bản thành âm 호/후.

Ví dụ: Family Mart cũng là 1 công ty của Nhật với tên gọi ファミリーマート (훼미리- 마-또), và khi chữ /ɸemiri/ (family) được phiên âm lại trong tiếng Hàn thì nó thành /훼미리/ thay vì /파밀리/.

Tương tự chữ Foundation được người Nhật phát âm là ファ(ウ)ンデーション (화운데-숀), và lại được người Hàn Quốc phiên âm ngược lại sang tiếng Hàn thành 화운데이션.

👉 Như vậy có thể nói âm /f/ của tiếng Anh bị biến đổi thành 후/호 trong Tiếng Hàn là do nó đã bị phiên âm lại từ tiếng Nhật Bản.

🔖*** Lưu ý quan trọng: Cách phiên âm và phát âm F thành ㅎ chỉ áp dụng với các ký tự F ở đầu từ. Nếu kí tự F nằm ở giữa hoặc ở cuối từ Tiếng Anh thì người Hàn Quốc vẫn phiên âm /f/ thành /ㅍ/ như bình thường. Ví dụ:

Coffee -> 커피
Golf -> 골프

Ngoài ra, sau này Hàn Quốc cũng có nhiều cố gắng để xoá bỏ bớt những ảnh hưởng của tiếng Nhật trong ngôn ngữ của mình nên rất nhiều người, đặc biệt là thế hệ trẻ đã ưa chuộng cách phiên âm chuẩn quốc tế hơn (tức là f phiên âm thành ㅍ), vì thế có một số từ có 2 cách phát âm tuỳ theo người đọc giống như từ Frypan và Fried chicken ở trên.

Hi vọng bài chia sẻ giúp ích cho bạn đọc, chúc mọi người buổi tối hạnh phúc! À, và đừng quên join nhóm của chúng mình tại page Tiếng Hàn Cùng Ann Nhien và Group CÙNG ANN NHIÊN HỌC TIẾNG HÀN BÀI BẢN để cùng nhau giỏi Tiếng Hàn hơn mỗi ngày nhé!

BIEU HIEN DUNG TU NHU

 그런데 = 근데 -> dùng với babj bè, k nghiêm túc

=> 그렇지만

준나: 




존잼: HAY VÃI