<한-베트남 공동언론발표문>
<Thông cáo báo chí chung Hàn – Việt>
_
1. 또 럼 당서기장님의 국빈 방한을 다시 한번 진심으로 환영합니다.
Một lần nữa, tôi xin chân thành chào mừng Tổng Bí thư Tô Lâm trong chuyến thăm cấp nhà nước tới Hàn Quốc.
2. 새 정부 출범 후 약 두 달 만에 첫 번째 손님으로 당서기장님을 맞이하게 되어 매우 뜻깊게 생각합니다.
Việc được đón tiếp Ngài là vị khách đầu tiên chỉ sau khoảng hai tháng kể từ khi chính phủ mới ra mắt là một sự kiện hết sức ý nghĩa.
3. 오늘 회담에서 저와 당서기장님은 세계질서 변화에 실용적으로 대처하는 글로벌 책임 강국을 지향하는 대한민국과, 2045년 고소득 선진국 진입을 추구하는 베트남 간의 협력이 그 어느 때보다 중요하다는 데 의견을 함께했습니다.
Trong cuộc hội đàm hôm nay, tôi và Ngài Tổng Bí thư thống nhất rằng hợp tác giữa Hàn Quốc – quốc gia hướng tới trở thành cường quốc toàn cầu có trách nhiệm ứng phó thực tiễn với sự thay đổi trật tự thế giới – và Việt Nam – quốc gia đặt mục tiêu gia nhập nhóm các nước phát triển có thu nhập cao vào năm 2045 – là quan trọng hơn bao giờ hết.
4. 이러한 공동의 인식을 바탕으로 우리는 「한-베트남 포괄적 전략 동반자 관계 심화를 위한 공동성명」을 채택하고, 양국 간 협력을 더욱 전방위적이고 미래지향적으로 발전시켜 나가기로 하였습니다.
Trên cơ sở nhận thức chung này, chúng tôi đã thông qua “Tuyên bố chung về tăng cường quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện Hàn – Việt” và nhất trí phát triển hợp tác song phương toàn diện hơn và định hướng tương lai.
5. 회담의 주요 결과에 대해서 말씀드리겠습니다.
Sau đây, tôi xin trình bày những kết quả chính của cuộc hội đàm.
6. 첫째, 외교·안보·국방 분야에서 전략적 소통과 협력을 더욱 강화하기로 하였습니다.
Thứ nhất, hai bên đã nhất trí tăng cường hơn nữa trao đổi chiến lược và hợp tác trong lĩnh vực ngoại giao, an ninh và quốc phòng.
7. 우리는 양국 간 상호 이해와 정치적 신뢰 제고를 위해 고위급 간 교류가 무엇보다 중요하다는 데 인식을 같이하였고, 올해 ASEAN, APEC 정상회의 등 다양한 계기를 활용하여 고위급 교류를 활발히 이어나가기로 하였습니다.
Hai bên nhận thức rằng việc trao đổi cấp cao là điều đặc biệt quan trọng nhằm nâng cao sự hiểu biết lẫn nhau và củng cố lòng tin chính trị, và sẽ tận dụng nhiều dịp khác nhau như Hội nghị cấp cao ASEAN, APEC trong năm nay để thúc đẩy giao lưu cấp cao.
8. 저는 올해 경주에서 개최될 예정인 APEC 정상회의에 베트남 측의 참석을 요청하였고, 당서기장님께서는 이에 긍정적으로 화답하셨습니다.
Tôi đã mời phía Việt Nam tham dự Hội nghị cấp cao APEC dự kiến tổ chức tại Gyeongju trong năm nay, và Ngài Tổng Bí thư đã đáp lại tích cực.
9. 베트남도 2027년 푸꾸옥에서 APEC 정상회의를 개최할 예정인데, 양국은 2개의 APEC 정상회의가 성공적으로 개최될 수 있도록 상호 적극 협력해 나가기로 하였습니다.
Việt Nam cũng dự kiến tổ chức Hội nghị cấp cao APEC tại Phú Quốc vào năm 2027, và hai nước nhất trí tích cực hợp tác để cả hai hội nghị APEC được tổ chức thành công.
10. 또한 양국은 공고한 정치적 신뢰를 바탕으로 역내의 평화와 안정에 기여하기 위한 방산 및 치안 분야 협력도 강화하기로 하였고, 국회와 지방 정부 차원의 협력도 더욱 활성화하기로 하였습니다.
Ngoài ra, dựa trên lòng tin chính trị vững chắc, hai bên nhất trí tăng cường hợp tác trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng và an ninh nhằm đóng góp cho hòa bình và ổn định trong khu vực, đồng thời thúc đẩy hợp tác giữa quốc hội và chính quyền địa phương.
11. 둘째, 양국 관계 발전의 든든한 기반이 되어 준 호혜적인 경제 협력을 더욱 가속화해 나가기로 하였습니다.
Thứ hai, hai bên nhất trí thúc đẩy nhanh hơn nữa hợp tác kinh tế cùng có lợi – vốn là nền tảng vững chắc cho sự phát triển quan hệ hai nước.
12. 한국과 베트남 양국은 서로의 3위 교역국일 정도로 긴밀한 협력 관계를 맺고 있습니다.
Hàn Quốc và Việt Nam hiện là đối tác thương mại lớn thứ ba của nhau, cho thấy quan hệ hợp tác hết sức chặt chẽ.
13. 올해 한-베트남 FTA 발효 10주년을 맞아, 우리 양국은 2030년까지 교역 규모 1,500억 불 목표를 달성하기 위한 노력을 더욱 강화해 나가기로 하였습니다.
Nhân dịp kỷ niệm 10 năm Hiệp định thương mại tự do Hàn – Việt có hiệu lực, hai nước nhất trí tăng cường nỗ lực để đạt mục tiêu kim ngạch thương mại song phương 150 tỷ USD vào năm 2030.
14. 또한, 양국은 베트남에 진출해 있는 약 1만 개의 우리 기업들이 베트남의 경제 발전과 양국 간 상생 협력에 기여한다는 데 인식을 같이하였으며, 저는 베트남 내 우리 기업들의 안정적인 경제 hoạt động을 위한 지속적 관심을 요청하였습니다.
Hai bên cũng nhận thức rằng khoảng 10.000 doanh nghiệp Hàn Quốc đang hoạt động tại Việt Nam đã đóng góp vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam và hợp tác cùng phát triển giữa hai nước. Tôi đề nghị Việt Nam tiếp tục quan tâm để các doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam hoạt động ổn định.
15. 특히, 이번에 체결한 「중앙은행 간 협력 MOU」는 양국 간 통화정책과 금융 안정 등 협력 강화에 기여하게 될 것으로 믿습니다.
Đặc biệt, Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa hai ngân hàng trung ương ký lần này được kỳ vọng sẽ góp phần tăng cường hợp tác về chính sách tiền tệ và ổn định tài chính.
16. 양국은 전략적 중요성이 큰 원전, 고속철도, 신도시 개발 등 대규모 인프라 분야에서도 협력을 강화하기로 하였습니다.
Hai nước cũng nhất trí tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực hạ tầng quy mô lớn có tầm quan trọng chiến lược như điện hạt nhân, đường sắt cao tốc và phát triển đô thị mới.
17. 저는 베트남의 신규 원전 건설사업과 북남 고속철도 건설 사업 등 대형 국책 사업이 안정적인 전력 공급과 현대화된 교통·물류 체계 구축을 위해 매우 중요하다는 점을 지적하였고, 우리 기업의 우수한 기술력과 풍부한 경험을 바탕으로 성공적인 협력 사례가 도출되길 기대한다는 점을 말씀드렸습니다.
Tôi nhấn mạnh rằng các dự án quốc gia quy mô lớn như xây dựng nhà máy điện hạt nhân mới và tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam của Việt Nam có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định và xây dựng hệ thống giao thông – hậu cần hiện đại. Tôi bày tỏ kỳ vọng rằng dựa trên công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm phong phú của các doanh nghiệp Hàn Quốc, sẽ hình thành những dự án hợp tác thành công.
18. 이에 대해 당서기장님께서는 한국 기업의 뛰어난 경쟁력에 대해 잘 알고 있다고 하면서, 한국의 참여를 적극 검토하겠다고 하였습니다.
Ngài Tổng Bí thư cho biết ông hiểu rõ năng lực cạnh tranh vượt trội của các doanh nghiệp Hàn Quốc và sẽ tích cực xem xét sự tham gia của Hàn Quốc.
19. 특히, 이번에 체결한 「원전 분야 인력양성 협력 MOU」는 베트남 원전 산업 육성에 필수적인 인력 양성 분야에서 양국 기업 간 협력 기반을 마련하고, 향후 다양한 원전 분야로 양국이 협력을 확대해 나가는 계기가 될 것입니다.
Đặc biệt, Biên bản ghi nhớ hợp tác về đào tạo nhân lực trong lĩnh vực điện hạt nhân lần này sẽ tạo nền tảng hợp tác giữa các doanh nghiệp hai nước trong đào tạo nguồn nhân lực – yếu tố thiết yếu để phát triển ngành điện hạt nhân của Việt Nam – và là cơ hội để mở rộng hợp tác sang nhiều lĩnh vực điện hạt nhân khác trong tương lai.
20. 또한, 우리 K-신도시의 첫 수출 사례가 될 것으로 기대되는 박닌성 동남신도시 사업 등 도시 개발 분야에서도 양국 기관 간, 그리고 기업 간 협력을 더욱 강화하기로 하였습니다.
Ngoài ra, hai nước cũng nhất trí tăng cường hợp tác giữa các cơ quan và doanh nghiệp trong lĩnh vực phát triển đô thị, bao gồm Dự án Thành phố mới Đông Nam tỉnh Bắc Ninh – dự kiến sẽ trở thành trường hợp xuất khẩu mô hình “K-đô thị” đầu tiên của Hàn Quốc.
21. 셋째, 첨단·과학기술, 재생에너지, 핵심광물 등 미래지향적인 분야로 협력의 지평을 확대하기로 하였습니다.
Thứ ba, hai bên nhất trí mở rộng phạm vi hợp tác sang các lĩnh vực mang tính định hướng tương lai như công nghệ cao, khoa học kỹ thuật, năng lượng tái tạo và khoáng sản chiến lược.
22. 양국 과학기술 협력의 상징인 한-베트남 과학기술연구원의 역량을 더욱 강화하여 AI, 바이오, 에너지 등 첨단 과학기술 분야에서 공동연구를 적극 추진해 나가기로 하였습니다.
Hai nước sẽ tăng cường năng lực của Viện Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Hàn – Việt – biểu tượng của hợp tác khoa học kỹ thuật song phương – để tích cực thúc đẩy nghiên cứu chung trong các lĩnh vực công nghệ cao như trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ sinh học (Bio) và năng lượng.
23. 이번에 양국은 과학기술 분야 인재 양성과 인력 교류 활성화를 위한 새로운 협력 내용을 반영하여 「과학기술 협력 MOU」를 체결하였으며, 이를 통해 양국의 과학기술 혁신과 디지털 전환을 한층 더 촉진할 것으로 기대됩니다.
Lần này, hai nước đã ký Biên bản ghi nhớ hợp tác khoa học kỹ thuật với nội dung mới nhằm đào tạo nhân tài và thúc đẩy trao đổi nhân lực trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật. Điều này được kỳ vọng sẽ thúc đẩy mạnh mẽ hơn nữa đổi mới khoa học kỹ thuật và chuyển đổi số của hai nước.
24. 이와 함께, 태양광, 풍력 등 재생에너지 분야 협력을 확대하고, 전력망 확충과 스마트그리드 개발 협력도 강화해 나가기로 하였습니다.
Đồng thời, hai bên sẽ mở rộng hợp tác trong lĩnh vực năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió, và tăng cường hợp tác trong việc mở rộng lưới điện cũng như phát triển hệ thống lưới điện thông minh (smart grid).
25. 우리 양국은 베트남의 풍부한 희토류 자원과 한국의 기술을 결합하여 핵심 광물 분야에서도 협력을 한층 강화해 나가기로 하였습니다.
Hàn Quốc và Việt Nam sẽ kết hợp nguồn tài nguyên đất hiếm phong phú của Việt Nam với công nghệ của Hàn Quốc để tăng cường hợp tác trong lĩnh vực khoáng sản chiến lược.
26. 이를 위해, 올해부터 조성되는 한-베트남 핵심광물 공급망 센터를 중심으로 핵심 광물의 수급·가공·활용을 위한 협력 방안을 모색해 나가기로 하였습니다.
Để thực hiện điều này, từ năm nay hai nước sẽ lấy Trung tâm chuỗi cung ứng khoáng sản chiến lược Hàn – Việt làm trung tâm nhằm tìm kiếm phương án hợp tác trong khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản chiến lược.
27. 넷째, 양 국민 간 인적·문화 교류와 협력을 더욱 강화해 나가기로 하였습니다.
Thứ tư, hai bên nhất trí tăng cường hơn nữa giao lưu và hợp tác nhân văn – văn hóa giữa nhân dân hai nước.
28. 지난해 양국 간 인적교류는 500만 명을 넘었고, 한국에는 베트남 국민 34만 명, 베트남에는 우리 국민 19만 명이 거주하고 있으며, 한국-베트남 다문화가정의 수는 10만 가구에 이르고 있습니다.
Năm ngoái, giao lưu nhân sự giữa hai nước đã vượt 5 triệu lượt người; hiện có 340.000 công dân Việt Nam đang sinh sống tại Hàn Quốc, 190.000 công dân Hàn Quốc ở Việt Nam, và số gia đình đa văn hóa Hàn – Việt đã lên tới 100.000 hộ.
29. 양국은 상대방 국가에 거주하는 재외국민과 다문화가정이 양국 관계 발전을 위한 중요한 가교 역할을 하고 있다는 데 공감하였고, 이들의 안정적인 체류와 복리 증진을 위한 구체적 협력 방안을 모색해 나가기로 하였습니다.
Hai bên đồng thuận rằng kiều dân và các gia đình đa văn hóa đang sinh sống tại nước kia đóng vai trò cầu nối quan trọng cho sự phát triển quan hệ song phương, và sẽ tìm kiếm các phương án hợp tác cụ thể nhằm đảm bảo cư trú ổn định và nâng cao phúc lợi cho họ.
30. 또한, 양국 간 전도유망한 협력 분야인 문화 콘텐츠 협력도 더욱 강화할 것입니다.
Ngoài ra, hợp tác trong lĩnh vực nội dung văn hóa – một lĩnh vực đầy tiềm năng – cũng sẽ được tăng cường hơn nữa.
31. 이번에 체결한 「저작권 및 저작인접권 분야 교류 협력 MOU」는 양국의 창작자 보호를 위한 협력과 문화 산업 교류를 강화하여 양국의 문화산업이 더욱 발전할 수 있는 제도적 기반이 되어 줄 것입니다.
Biên bản ghi nhớ hợp tác trao đổi trong lĩnh vực quyền tác giả và quyền liên quan ký lần này sẽ tạo nền tảng thể chế để bảo vệ tác giả, thúc đẩy trao đổi ngành công nghiệp văn hóa và phát triển hơn nữa ngành văn hóa của hai nước.
32. 다섯째, 양국은 한반도 평화와 북핵 문제 해결의 실질적 진전을 위한 긴밀한 협력을 지속하기로 하였습니다.
Thứ năm, hai nước sẽ tiếp tục hợp tác chặt chẽ để đạt tiến triển thực chất trong việc duy trì hòa bình trên bán đảo Triều Tiên và giải quyết vấn đề hạt nhân của Triều Tiên.
33. 저는 굳건한 평화를 바탕으로 남북이 공존하고 번영하는 한반도를 만들기 위한 우리 정부의 구상을 설명하고, 이러한 노력이 결실을 맺을 수 있도록 당서기장님 등 베트남 측의 각별한 지지와 협력을 당부하였습니다.
Tôi đã trình bày ý tưởng của chính phủ Hàn Quốc về việc xây dựng một bán đảo Triều Tiên hòa bình vững chắc, nơi hai miền Nam – Bắc cùng tồn tại và thịnh vượng, đồng thời đề nghị sự ủng hộ và hợp tác đặc biệt từ phía Việt Nam, trong đó có Ngài Tổng Bí thư.
34. 당서기장님께서는 남북 간 대화와 협력을 재개하고자 하는 우리 정부의 노력을 환영하고 지지하면서, 한반도의 평화와 안정을 위해 적극적으로 기여하겠다는 의지를 표명해 주셨습니다.
Ngài Tổng Bí thư hoan nghênh và ủng hộ nỗ lực của chính phủ Hàn Quốc nhằm nối lại đối thoại và hợp tác liên Triều, đồng thời bày tỏ quyết tâm đóng góp tích cực cho hòa bình và ổn định trên bán đảo Triều Tiên.
35. 여섯 번째, APEC, 유엔 등 다자무대에서도 긴밀한 협력을 이어나가기로 하였습니다.
Thứ sáu, hai bên sẽ tiếp tục hợp tác chặt chẽ tại các diễn đàn đa phương như APEC và Liên Hợp Quốc.
36. 오늘 논의된 방안들이 양국 국민들의 삶에 실질적인 도움이 될 수 있도록 양국 정부가 협력해서 후속조치를 착실히 이행해 나가겠습니다.
Chính phủ hai nước sẽ hợp tác để triển khai đầy đủ các biện pháp đã thảo luận hôm nay, nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho đời sống của người dân hai nước.
37. 다시 한번 또 럼 당서기장님 일행의 방한을 환영하며,
Một lần nữa, tôi xin chào mừng Ngài Tổng Bí thư Tô Lâm và đoàn đại biểu tới thăm Hàn Quốc.
38. 양국 간 포괄적 전략 동반자 관계를 더욱 발전시키기 위해
Để tiếp tục phát triển hơn nữa quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện giữa hai nước
39. 계속해서 함께 노력해 나가기를 기대합니다.
Tôi kỳ vọng hai bên sẽ tiếp tục cùng nỗ lực.
40. 감사합니다.
Xin cảm ơn.
Từ vựng
Tuyệt vời, chúng ta đã hoàn thành bản dịch toàn văn của thông cáo báo chí. Bây giờ, chúng ta sẽ cùng phân tích từ vựng và cấu trúc ngữ pháp nhé.
Từ Vựng Mới & Đáng Chú Ý
1. 포괄적 전략 동반자 관계 (phổ quát đích chiến lược đồng bạn giả quan hệ): Quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện. Cụm từ quan trọng này thể hiện mức độ hợp tác cao nhất giữa hai quốc gia.
2. 공동 언론발표문 (cộng đồng ngôn luận phát biểu văn): Thông cáo báo chí chung.
3. 국빈 방한 (quốc tân phóng Hàn): Chuyến thăm cấp nhà nước tới Hàn Quốc.
4. 실용적으로 대처하다 (thực dụng đích đối xử): Ứng phó một cách thực tiễn/thiết thực.
5. 글로벌 책임 강국 (global trách nhiệm cường quốc): Cường quốc toàn cầu có trách nhiệm.
6. 전방위적 (toàn phương vị đích): Toàn diện, trên mọi phương diện.
7. 미래지향적 (vị lai chí hướng đích): Định hướng tương lai.
8. 상호 이해 (tương hỗ lý giải): Sự hiểu biết lẫn nhau.
9. 정치적 신뢰 (chính trị đích tín lại): Lòng tin chính trị.
10. 호혜적인 경제 협력 (hỗ huệ đích kinh tế hiệp lực): Hợp tác kinh tế cùng có lợi.
11. 교역 규모 (giao dịch quy mô): Kim ngạch thương mại.
12. 통화정책 (thông hóa chính sách): Chính sách tiền tệ.
13. 금융 안정 (kim dung an định): Ổn định tài chính.
14. 대규모 인프라 분야 (đại quy mô infrastructure phân dã): Lĩnh vực hạ tầng quy mô lớn.
15. 안정적인 전력 공급 (an định đích điện lực cung cấp): Cung cấp điện ổn định.
16. 현대화된 교통·물류 체계 (hiện đại hóa đích giao thông/vật lưu thể hệ): Hệ thống giao thông – hậu cần hiện đại.
17. 첨단·과학기술 (tiêm đoạn/khoa học kỹ thuật): Công nghệ cao và khoa học kỹ thuật.
18. 재생에너지 (tái sinh energy): Năng lượng tái tạo.
19. 핵심광물 (hạch tâm khoáng vật): Khoáng sản chiến lược.
20. 전도유망한 협력 분야 (tiền đồ hữu vọng đích hiệp lực phân dã): Lĩnh vực hợp tác đầy tiềm năng.
21. 저작권 및 저작인접권 (trứ tác quyền cấp trứ tác lân tiếp quyền): Quyền tác giả và quyền liên quan.
22. 다자무대 (đa giả vũ đài): Các diễn đàn đa phương.
23. 후속조치 (hậu tục trích trí): Các biện pháp/bước đi tiếp theo.
Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiêu Biểu
1. ~에 의견을 함께했습니다: "đã cùng chung ý kiến về ~". Thể hiện sự đồng thuận. Ví dụ: 협력이 그 어느 때보다 중요하다는 데 의견을 함께했습니다 (đã cùng chung ý kiến rằng hợp tác là quan trọng hơn bao giờ hết).
2. ~을/를 바탕으로: "trên cơ sở/dựa trên ~". Cấu trúc này thường dùng để chỉ ra nền tảng, cơ sở cho một hành động hoặc quyết định. Ví dụ: 이러한 공동의 인식을 바탕으로 (trên cơ sở nhận thức chung này).
3. ~(으)로 인해/인하여: "do/vì/bởi vì ~". Thể hiện nguyên nhân, lý do. Mặc dù không xuất hiện trực tiếp trong văn bản này, nhưng đây là một cấu trúc rất phổ biến trong các văn bản trang trọng.
4. ~도록 하였습니다: "đã làm cho ~", "đã quyết định ~". Thể hiện một quyết định hoặc sự đồng thuận về việc sẽ làm gì đó. Cấu trúc này thường đi kèm với các động từ chỉ hành động mang tính tương lai. Ví dụ: 협력을 더욱 활성화하기로 하였습니다 (đã quyết định thúc đẩy hợp tác mạnh mẽ hơn nữa).
5. ~에 기여하다: "đóng góp vào ~". Dùng để diễn tả sự đóng góp, cống hiến cho một mục đích nào đó. Ví dụ: 양국 간 상생 협력에 기여한다는 데 인식을 같이하였으며 (đã cùng nhận thức rằng nó đóng góp vào sự hợp tác cùng phát triển giữa hai nước).
6. ~을/를 통해: "thông qua ~". Chỉ phương tiện, cách thức để thực hiện một điều gì đó. Ví dụ: 이를 통해 양국의 과학기술 혁신을 촉진할 것으로 기대됩니다 (Thông qua điều này, kỳ vọng sẽ thúc đẩy đổi mới khoa học kỹ thuật của hai nước).
7. ~에 대한 관심과 협력을 요청하였습니다: "đã yêu cầu sự quan tâm và hợp tác đối với ~". Cấu trúc này dùng để đưa ra yêu cầu một cách trang trọng. Ví dụ: 우리 기업들의 안정적인 경제 활동을 위한 지속적 관심을 요청하였습니다 (đã yêu cầu tiếp tục quan tâm để các doanh nghiệp của chúng tôi hoạt động kinh tế ổn định).
Hỗ trợ dịch thuật bằng công nghệ
https://www.youtube.com/watch?v=xUrCsDanK6A