Thứ Năm, 18 tháng 5, 2023

TỪ VỰNG

 Từ vựng liên quan đến thích ứng văn hóa

어려움을 겪다: Gặp khó khăn.
적응이 안 되다: Không thích ứng được.
오해하다: Hiểu lầm.
실수를 하다: Gây lỗi
실례가 되다: Thất lễ
착각하다: Nhầm lẫn
낯설다: Lạ lẫm, chưa quen
실수를 안 하다: Không gây lỗi, sai sót
적응하다: Thích ứng
습관이 되다: Thành thói quen
두 손으로 드리다/받다: Đưa/nhận bằng 2 tay
고개를 돌리고 술을 마시다: Quay đầu và uống rượu
허리를 굽혀 인사하다: Cúi lưng chào hỏi
높임말을 사용하다: Sử dụng kính ngữ
무릎을 꿇고 앉다: ngồi Gập gối (ngồi quỳ)
책상다리를 하고 앉다: Ngồi khoanh chân
어른이 숟가락을 드신 후에 밥을 먹다 : Sau khi người lớn cầm thìa lên mới ăn
식탁에 밥그릇을 놓고 먹다: Đặt bát lên bàn ăn
버스나 지하철에서 자리를 양보하다: Nhường chỗ trên tàu điện ngầm hoặc xe buýt
어른 앞에서 담배를 피우지 않다: Không hút thuốc trước mặt người lớn.
❤Nguồn : Châu Thùy Trang

TỪ VỰNG NHÀ HÀNG








Thứ Bảy, 13 tháng 5, 2023

TỪ VỰNG CẢM XÚC

 감정의 언어 Ngôn ngữ của cảm xúc

Khi ăn món ăn ngon hay khi ôm thú cưng của mình vào lòng chúng ta 행복을 느끼다 cảm thấy hạnh phúc. Khi tình cờ gặp crush trên đường ta sẽ cảm thấy 가슴이 쿵쾅쿵쾅 tim đập thình thịch, 얼굴이 발그레 mặt ửng đỏ, 손가락 끝이 덜덜 ngón tay run rẩy. Một ngày chúng ta trải qua biết bao rung động cảm xúc 감정의 요동을 겪다. Tùy vào kích thích bên ngoài mà 행복과 우울, 분노와 안심, 기쁨과 불안이 시시때때로 교차한다 cảm xúc đan xen giữa hạnh phúc và trầm uất, phẫn nộ và an tâm, vui vẻ và bất an.
Ngoài các từ chỉ cảm xúc trực tiếp như 외롭다, 부끄럽다, 슬프다, còn cách biểu hiện ẩn dụ về cơ thể như 이가 갈리다 (nghiến răng – tức gận), 등골이 서늘하다 (sống lưng lạnh – sợ hãi), 낯간지럽다 (mặt ngứa – xấu hổ), 눈앞이 깜깜하다 (trước mắt tối đen – tuyệt vọng), 눈시울을 붉히다 (làm tròng mắt đỏ ngầu – buồn). Ngoài ra cũng có ẩn dụ về sự vật như dùng 사랑에 빠지다 (rơi vào tình yêu), 사랑을 쏟다 (trút tình yêu), 사랑이 넘치다 (tình yêu đong đầy) so sánh tình yêu với nước (chất lỏng). Và các cảm xúc khác cũng được ẩn dụ hóa như nước ví dụ 화가 부글부글 끓어오르다 (sự giận dữ sôi sình sịch), 긴장감이 넘치다 (sự căng thẳng tràn đầy), 슬픔에 잠기다 (chìm vào nỗi buồn).
Có lúc từ 감정 (cảm xúc) được sử dụng với nghĩa trung lập nhưng cũng có lúc kết hợp 감정에 휘말리다 (cuốn theo cảm xúc), 감정을 터뜨리다 (bùng nổ cảm xúc), 감정이 섞이다 (lẫn lộn cảm xúc) để miêu tả cảm xúc tiêu cực như 화 tức giận, 원망 oán hận, 불안 bất an, 미련 luyến tiếc.

Thứ Tư, 10 tháng 5, 2023

HÔ ỨNG PHÓ TỪ VỚI NGỮ PHÁP

 1. 만약, 만일: nhỡ như, nếu như + (으)면 * ㄴ/는다면

내가 만약 공부를 좀 더 잘했다면 좋은 대학에 갈 수 있었을 텐데.

Giả như mình chịu học chăm thêm một chút thì vào được trường đại học tốt rồi.

2. 혹시: không chừng, giả sử, lỡ đâu + (으)면 * 아/어도 * 더라도

이번 주 토요일에 혹시 시간 괜찮으면 영화 보러 안 갈래?

Thứ 7 tuần này giả dụ mà có thời gian bạn có muốn đi xem phim không?

3. 비록: mặc dù, cho dù + 더라도 * (으)ㄹ 지라도

비록 지금의 현실이 가혹하더라도 절대 꿈을 잃지 마십시오.

Cho dù hiện tại hiện thực có khắc nghiệt đi chăng nữa tuyệt đối đừng đánh mất ước mơ.

4. 아무리: cho dù, dù như thế + 아/어도

상대방 전화기가 고장났는지 아무리 걸어도 신호가 가지 않는다.

Không biết người kia điện thoại hỏng hay sao cho dù gọi thế nào cũng không có tín hiệu.

5. 어찌나 sao mà, 얼마나 biết bao nhiêu + -(으)ㄴ/는지

갓난쟁이가 힘이 어찌나 좋은지 울음소리가 쩌렁쩌렁해요.

Đứa trẻ mới sinh này sao mà sức khỏe thế tiếng khóc cứ oang oang.

이야기만 들어도 도니가 얼마나 괴롭고 힘들지 가히 짐작할 수 있었다.

Chỉ nghe nói thôi cũng có thể đoán được Toni phải chịu gian khổ và vất vả biết bao nhiêu.

6. 왜냐하면 bởi vì, tại vì + 기때문이다

나는 어제 학교에 지각을 했다. 왜냐하면 아침에 늦게 일어났기 때문이다.

Hôm qua mình tới trường muộn. Bởi vì sao là vì buổi sáng dậy muộn.

7. 단지, 다만 Duy chỉ, chỉ riêng + (으)ㄹ 뿐이다 * (으)ㄹ 따름이다

아무도 자신의 의견을 제시하려고 하지 않았다. 단지 침묵만이 있을 뿐이었다.

Không ai có ý định đưa ra ý kiến cá nhân cả. Chỉ có sự im lặng.

8. 점점: dần dần, từ từ + 아/어지다 *  게 되다

이번 프로젝트의 진행이 점점 느려지는 것 같군요.

Tiến độ thực hiện dự án này hình như đang dần chậm lại.

9. 꼭, 반드시 nhất định + 아/어야 하다 * 지 않으면 안되다

아버지가 뭐라고 하셔도 저는 이 결혼  해야 하겠습니다.

Dù cha tôi có nói gì đi nữa, nhất định tôi sẽ phải kết hôn với người đó.

10. 꼭, 반드시 nhất định, chắc chắn + (으)ㄹ 필요는 없다

가: 네가  희생할 필요는 없어.

Cậu không cần thiết phải hi sinh.

나: 남아로서 큰일을 위해서 이 정도는 해야 한다고 생각해.

Tôi nghĩ rồi là thằng đàn ông vì nghiệp lớn phải làm đến mức đó.

11. 마치 như, hệt như + (으)ㄴ/는  것 같다 *  (으)ㄴ/는 듯 하다

아름다운 그녀는 마치 천사와 같다.

Cô ấy đẹp như một thiên thần

12. 결국: kết cục, rốt cục + 고 말다

김 씨는 사업이 망한 후 노숙자 생활을 하다 결국 길에서 객사하고 말았다.

Ông Kim sau khi công việc kinh doanh sụp đổ đã lang thang vô gia cư cuối cùng chết trên đường phố.

13. 과연 quả nhiên + (으)ㄹ까? *  (으)ㄴ가? * 는가?

과연 회사에서 나 같은 사람을 뽑아 줄까?

Quả nhiên(có đúng là) công ty sẽ chọn người như tôi?

14. 아마, 아마도 có lẽ + (으)ㄹ 것이다 * (으)ㄹ 것 같다

아마 네가 개정되기 전의 책을 읽은 것 같다.

Có lẽ bạn đọc cuốn sách đó trước khi nó được tái bản(đọc phiên bản cũ)

15. 이미, 벌써 gần như, mới đó + 았/었다

벌써 가판을 마치고 인쇄 작업에 들어갔습니다.

Mới đó đã xong bản in và đã đưa vào bắt đầu in ấn.

사람들은 회사의 정식 명칭 대신 가칭돼서 불리던 이름에 이미 익숙해졌다.

Mọi người đã gần như quen gọi công ty với cái tên tạm thời thay vì tên chính thức của công ty.

17. 하마터면 suýt, gần như + (으)ㄹ 뻔하다

내가 집에 일찍 왔기에 망정이지 하마터면 집에 불이 날 뻔했다.

May mà tôi về nhà sớm chứ không thì suýt nữa cháy nhà.


Bài viết tạm dừng tại đây. Nếu bạn có thời gian mời các bạn xem tiếp trong bài 200 từ vựng phó từ(trạng từ) tiếng Hàn thông dụng. Hoặc xem một số bài viết khác phía bên dưới nhé các bạn.