감정의 언어 Ngôn ngữ của cảm xúc
Khi ăn món ăn ngon hay khi ôm thú cưng của mình vào lòng chúng ta 행복을 느끼다 cảm thấy hạnh phúc. Khi tình cờ gặp crush trên đường ta sẽ cảm thấy 가슴이 쿵쾅쿵쾅 tim đập thình thịch, 얼굴이 발그레 mặt ửng đỏ, 손가락 끝이 덜덜 ngón tay run rẩy. Một ngày chúng ta trải qua biết bao rung động cảm xúc 감정의 요동을 겪다. Tùy vào kích thích bên ngoài mà 행복과 우울, 분노와 안심, 기쁨과 불안이 시시때때로 교차한다 cảm xúc đan xen giữa hạnh phúc và trầm uất, phẫn nộ và an tâm, vui vẻ và bất an.
Ngoài các từ chỉ cảm xúc trực tiếp như 외롭다, 부끄럽다, 슬프다, còn cách biểu hiện ẩn dụ về cơ thể như 이가 갈리다 (nghiến răng – tức gận), 등골이 서늘하다 (sống lưng lạnh – sợ hãi), 낯간지럽다 (mặt ngứa – xấu hổ), 눈앞이 깜깜하다 (trước mắt tối đen – tuyệt vọng), 눈시울을 붉히다 (làm tròng mắt đỏ ngầu – buồn). Ngoài ra cũng có ẩn dụ về sự vật như dùng 사랑에 빠지다 (rơi vào tình yêu), 사랑을 쏟다 (trút tình yêu), 사랑이 넘치다 (tình yêu đong đầy) so sánh tình yêu với nước (chất lỏng). Và các cảm xúc khác cũng được ẩn dụ hóa như nước ví dụ 화가 부글부글 끓어오르다 (sự giận dữ sôi sình sịch), 긴장감이 넘치다 (sự căng thẳng tràn đầy), 슬픔에 잠기다 (chìm vào nỗi buồn).
Có lúc từ 감정 (cảm xúc) được sử dụng với nghĩa trung lập nhưng cũng có lúc kết hợp 감정에 휘말리다 (cuốn theo cảm xúc), 감정을 터뜨리다 (bùng nổ cảm xúc), 감정이 섞이다 (lẫn lộn cảm xúc) để miêu tả cảm xúc tiêu cực như 화 tức giận, 원망 oán hận, 불안 bất an, 미련 luyến tiếc.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét