Thứ Tư, 22 tháng 5, 2024

QUÁN DỤNG NGỮ

 살아있는 한국어 관용어

Dụng ngữ tiếng hàn trong cuộc sống
1) 귀가 얇다:nhẹ dạ cả tin
다른 사람의 말을 쉽게 믿다.
Tin tưởng dễ dàng lời của người khác.
제니 씨는 귀가 얇아서 남의 말을 잘 믿는다.
Chê ly, vì nhẹ dạ cả tin mà đã dễ dàng tin lời nói của người khác.
2) 귀가 어둡다:(nặng tai)
다른 사람의 말을 잘 듣지 못하다
Không thể nghe rõ lời nói của người khác
할머니께서는 귀가 어두워서 제 말을 잘 못 들으세요.
Bà nội do nặng tai mà không thể nghe rõ lời nói của tôi.
3) 입이 무겁다:(kín mồm kín miệng)
비밀을 잘 지키다
Giữ kín được bí mật
민수는 입이 무거우니까 다른 사람에게 얘기 안 할 거예요.
Min su, vì là người kín mồm kín miệng(kín tiếng) nên sẽ không kể cho người khác.
4) 입이 가볍다:( nhẹ miệng)
비밀을 못 지키다
Không giữ kín được bí mật.
입이 가벼운 사람과 이야기할 때는 조심하세요.
Khi nói chuyện với người không biết giữ bí mật thì phải cẩn thận.
5) 입을 모으다:(góp tiếng)
같은 의견을 말하다
Nói ra ý kiến giống nhau.
민지는 부지런해서 모든 사람들이 입을 모아 칭찬해요.
Min chi vì là người chăm chỉ nên tất cả mọi người đã cũng đưa ra lời khen ngợi.(đồng ngôn khen ngợi)
6) 눈(이) 높다: ( kén chọn)
무엇을 선택하는 기준이 높다
Có tiêu chuẩn cao khi lựa chọn gì đó.
민지는 눈이 높아서 영화배우 같은 남자를 좋아해요.
Min chi vì kén chọn nên thích người đàn ông giống như diễn viên điện ảnh.
7) 눈에 익다:( quen mắt)(귀에 익다 quen tai)
본 적이 있는 느낌이 들다
Cảm giác như đã từng thấy
사라를 처음 만났을 때 얼굴이 참 눈에 익었어요.
Khi lần đầu gặp Sa ra đã cảm thấy khuân mặt rất quen.
9) 마음(을) 먹다:( quyết tâm)
결심하다 quyết tâm
다음 주부터 담배를 끊기로 마음을 먹었어요.
Tôi đã quyết định quyết tâm bỏ thuốc từ tuần sau.
10) 마음(을) 잡다(= 마음(을) 먹다)quyết tâm, dốc sức
이제 마음을 잡고 공부할 거예요.
Bây giờ tôi sẽ quyết tâm dốc sức rồi học
11) 마음(을) 놓다:( yên tâm, an lòng)
걱정하지 않다 không lo lắng
내일은 쉬는 날이니까 오늘은 마음 놓고 놉시다
Ngày mai vì là ngày nghỉ nên hôm nay chúng ta hãy an tâm rồi chơi.
12) 마음에 들다: ( vừa lòng)
자신의 느낌이나 생각과 같아서 좋아하다
Vì giống với suy nghĩ hoặc cảm nhận của bản thân nên thích.
학교 근처에서 마음에 드는 커피숍을 찾았는데 같이 갈까요?
Tôi đã tìm được quán cà phê vừa ý ở gần trường anh sẽ đi cùng chứ?
13) 눈에 들다(= 마음에 들다) vừa mắt
우리 언니는 눈이 높아서 눈에 드는 남자가 없대요.
Thấy bảo vì chị tôi kén chọn nên đã không có người đàn ông nào vừa mắt chị.
14) 마음을 비우다:( bỏ đi, từ bỏ: bỏ đi lòng tham hay sự mong muốn)
욕심을 버리다 bỏ đi tham vọng
이번 대회에서는 마음을 비우고 열심히 하겠습니다.
Ở đại hội lần này tôi sẽ gạt bỏ tham vọng rồi sẽ thi đấu hết mình.
15) 입에 맞다:( vừa miệng) hợp khẩu vị
음식이나 하는 일이 마음에 들다
Việc đang làm hay thức ăn vừa lòng.
많이 드세요. 우리 집 음식이 입에 맞았으면 좋겠어요.
Hãy ăn nhiều vào. Ước gì thức ăn nhà chúng tôi đã hợp khẩu vị của anh thì tốt.
가: 하고 싶은 일을 찾았어요?
Anh đã tìm được việc mong muốn chưa?
나: 아니오, 입에 맞는 일을 찾기가 어려워요.
Chưa. Tìm được việc vừa ý thật khó.
16) 입이 짧다:( cảnh ăn)
싫어하거나 먹지 않은 음식이 많다.
Thức ăn mà không ăn hoặc ghét thì có nhiều
저는 입이 짧아서 아무 음식이나 먹지 않아요.
Tôi vì cảnh ăn mà có nhiều loại thức ăn tôi không ăn.
17) 입에 맞는 떡:( bánh vừa miệng)
마음에 드는 일이나 물건
Đồ vật hay công việc vừa ý
입에 맞는 떡이 어디에 있어? 지금 다니는 회사에서 열심히 일해.
Trên đời ở đâu có bánh vừa miệng chư? Bây giờ anh nên làm việc chăm chỉ ở công ty đang làm đi.
18) 발(이) 넓다:( chân rộng: quan hệ rộng)
알고 지내는 사람이 많다
Người đi nhiều hiểu rộng, quan hệ rộng
제 친구는 발이 넓어서 모르는 사람이 없어요.
Bạn của tôi vì quan hệ rộng nên không ai là không biết.
19) 발(을) 끊다:( trói chân) cắt quan hệ
서로 오고 가지 않거나 관계를 끊다
Cắt quan hệ hoặc không qua lại lẫn nhau.
지금은 그 가게에 안 가요. 발을 끊은 지 벌써 2년이 되었어요.
Bây giờ tôi không còn đi đến cửa hàng đó nữa. Tôi không qua lại cửa hàng đó đã được 2 năm rồi.
20) 발(을) 구르다:( dẫm chân)
몹시 안타까워 하다
Qúa, rất tội nghiệp, đáng thương.
날씨도 추운데 버스가 안 와서 발을 동동 구르고 있었어요.
Vì trời thì lạnh xe buýt thì không đến nên anh ấy đã dẫm chân ầm ầm.
21) 손(이) 크다:( tay to: hào phóng, rộng rãi...)
돈이나 물건을 아끼지 않고 넉넉하게 쓰다
Không tiết kiệm đồ vật hay tiền mà sử dụng một cách rộng rãi, dư dả
우리 엄마는 손이 커서 올해도 김치를 50포기나 담그셨다.
Mẹ tôi vì là người rộng rãi nên năm nay cũng đã muối tận 50 cây kim chi
22) 손이 모자라다:( thiếu nhân lực)
일할 사람이 부족하다
Thiếu người làm
일요일에 집들이를 하는데 손이 모자라서 큰일이에요.
Nhà tôi sẽ làm lễ tân gia vào chủ nhật nhưng vì thiếu người làm nên to chuyện rồi.
23) 손(을) 놓다:( buông tay)
일을 그만두다
Nghỉ việc, dừng làm gì đó
그 일을 손 놓은 지 오래되었어요.
Tôi nghỉ làm việc đó đã được lâu rồi.
24) 한잔(을) 하다:( uống bia, rượu, nhậu)
가볍게 술을 마시다
Uống một trầu bia, rượu với một thời gian ngắn
오랜만에 시원한 맥주 한잔하는 게 어때요?
Lâu lâu đi làm một trầu bia mát thì thế nào?
25) 한잔(을) 걸치다(=한잔(을) 하다)uống rượu
오늘 월급날이라서 친구들과 한잔 걸치고 왔다
Hôm nay vì là ngày nhận lương nên anh đã đi uống rượu với các bạn rồi mới về.
26) 잔(을) 올리다:→술을 드리다 mời rượu
선생님, 제가 한 잔 올리겠습니다.
Thầy giáo, em xin mời thầy một ly
27) 한턱(을) 내다: 음식이나 술을 대접하다
Chiêu đãi: khoản đãi rượu hay thức ăn
오늘 회사에서 보너스를 받았어요. 제가 한턱낼게요.
Hôm nay tôi đã nhận tiền thưởng ở công ty. Tôi sẽ chiêu đãi.
28) 한턱(을) 쓰다(= 한턱(을) 내다) chiêu đãi
오늘 기분이 좋으니까 제가 한턱 쓸게요.
Hôm nay vì tâm trạng tốt nên tôi sẽ chiêu đãi.
29) 가슴(이) 찡하다: 감동하다 cảm động nghẹn ngào, nghèn nghẹn
30년 만에 어머니를 만난 딸의 이야기를 듣고 정말 가슴이 찡했어요.
Nghe chuyện của cô gái đã gặp lại mẹ sau ba mươi năm nên thật sự tôi đã cảm thấy trong lồng ngực nghèn nghẹn
30) 코끝이 찡하다(= 가슴(이) 찡하다)sống mũi cay cay(xúc động , cảm động)
고향에서 온 어머니의 편지를 읽고 코끝이 찡해졌어요.
Đọc thư của mẹ gửi đến từ quê mà sống mũi cay cay(cảm động)
31) 가슴(이) 아프다: 슬프거나 안타깝다: đau lòng: buồn hay thương xót tiếc nuối
병원에 누워 있는 친구를 보니 가슴이 너무 아팠다. Thấy bạn đang nằm trong viện nên tôi đã rất đau lòng.
32) 발(을) 벗고 나서다: ( 어떤 일을 하기 위해 적극적으로 행동하다. Hành động có tính chất tích cực để làm một việc nào đó.) Nhiệt tình, tích cực khi làm việc gì đó.
민수는 어떤 어려운 일에도 발 벗고 나선다.
Min su dù việc có khó khăn thế nào cũng nhiệt tình đứng ra.
33) 팔(을) 걷고 나서다(= 발(을) 벗고 나서다) nhiệt tình, tích cực khi làm việc gì đó.
모든 주민들이 팔 걷고 나서서 어려운 이웃을 돕고 있다.
Tất cả người dân đã nhiệt tình góp tay đứng ra và đang giúp đỡ cho hàng xóm khó khăn.
34) 팔짱만 끼고 있다: (←→ 팔(을) 걷고 나서다)khoanh tay , khoanh tay đứng nhìn
팔짱만 끼고 있지 말고 같이 문제를 해결하자.
Đừng có khoanh tay đứng nhìn mà hãy cùng giải quyết vấn đề.
35) 골치(가) 아프다:(mệt mỏi, đâu đầu, nhức đầu) 일을 해결하기 어려워서 머리가 아프다. Vì khó khăn trong giải quyết được công việc nên đau đầu, mệt mỏi
회사 일이 많아서 정말 골치가 아파요.
Vì việc công ty vì nhiều nên thật sự mệt mỏi
36) 골치(를) 앓다(= 골치(가) 아프다)đau đầu, mệt mỏi...
주택가에 사는 사람들은 주차 문제로 골치를 앓고 있다
Những người đang sống ở khu nhà dân thì đang đau đầu vì vấn đề gửi xe.
37) 골칫덩어리: 말썽꾸러기 mối lo ngại, gây phiền phức ,kẻ chuyên gây rắc rối.
매일 지각하고 수업 시간에 조는 골칫덩어리는 누구일까요?
Người mà hàng ngày đến muộn và gây ra vấn đề ngủ gật trong lớp là ai?
38) 굴뚝같아: thiết tha 무엇을 하고 싶은 마음이 간절하다 lòng mong muốn điều gì đó khẩn thiết, tha thiết.
고향에 돌아가고 싶은 마음은 굴뚝같지만 공부가 끝날 때까지 참기로 마음먹었다.
Lòng mong mỏi trở về quê là khẩn thiết nhưng tôi đã quyết tâm quyết định chịu đựng đến khi việc học kết thúc.
39) 국수(를) 먹다: cho ăn cỗ 다른 사람이 결혼해서 대접을 받다.vì người khác kết hôn nên nhận được tiếp đãi
누구나 가장 듣기 싫어하는 말은 언제 국수를 먹게 해 줄 거냐는 말이다.
Lời nói mà bất cứ ai cũng ghét nhất chính là câu hỏi" bao giờ sẽ cho ăn cỗ thế"?
40) 날(을) 잡다: 날짜를 정하다 định ngày
이번 여름에는 날 잡아서 제주도에 가는 게 어때요?
Mùa hè này chúng ta sẽ định ngày rồi đi chê chu tô thì thế nào?
41) 시집(을) 가다: lấy chồng 여자가 결혼하다 : người con gái kết hôn.
이모는 시집갈 나이가 되었는데 결혼할 생각이 없어요.
Dì đã đến tuổi lấy chồng nhưng không có suy nghĩ sẽ kết hôn.
42) 장가(를) 가다: lấy vợ 남자가 결혼하다 : người con trai kết hôn
남자들은 예쁘고 마음씨 착한 여자한테 장가가고 싶어한다.
Những người con trai muốn lấy được người con gái tốt và có tấm lòng đẹp.
43) 배(가) 아프다:ghen ăn tức ở 남이 잘되는 것에 질투가 나다. Ghen tỵ với những gì tốt đẹp của người khác.
여자들에게 인기가 많은 그 남자를 보니 배가 아파요.
Thấy người đàn ông đó nhận được nhiều sự mến mộ thì trong lòng hậm hực( ghen tức, bụng dạ hẹp hòi)
한국 속담에는 '사촌이 땅을 사면 배가 아프다'라는 말이 있다.
Tục ngữ hàn quốc có câu " nếu chú (em trai của bố) mua đất thì đau lòng)
44) 배꼽(을) 잡다:cười rụng rốn 너무 우스워서 배를 잡고 웃다: vì qúa buồn cười nên đã ôm rốn.
어제 본 영화는 너무 재미있어서 배꼽을 잡고 웃었어요.
Phim đã xem hôm qua vì qúa thú vị nên đã cười rụng rốn.(cười như lắc lẻ)
45) 배(가) 부르다 : 1.아쉬울 것이 없다: người giàu có, dư thừa, không thiếu thốn gì. 2. 임신하다 người mang thai
-배부른 사람들만을 위한 정책을 펴는 정당은 시민들로부터 많은 비난을 받는다.
Chính đảng mở ra chính sách chỉ vì những người giàu có đã nhận được nhiều phê phán từ nhân dân.
- 배부른 저 여자는 이번 달이 산달이다
Người phụ nữ mang thai kia tháng này là tháng sinh.
46) 귀가 가렵다: máy tai, linh cảm có ai đang nói về mình 다른 사람이 자기에 대해서 말하고 있는 것처럼 느끼다 có cảm giác như có người đang nói xấu về bản thân mình.( việt nam mình có câu: khi bị hắt hơi có nghĩa là đang bị ai đó nhắc đến)
남이 자기에 대해 나쁘게 말할 때는 왼쪽 귀가 가렵다고 말해요.
Khi người khác đang nói xấu về mình thì nghe nói là sẽ ngứa tai bên trái.
가: 왜 이렇게 귀가 가렵지?
Tại sao lại ngứa tai thế này?
나: 누가 네 얘기를 하고 있나 봐.
Hình như có ai đo đang nhắc đến cậu.
47) 귀가 간지럽다(= 귀가 가렵다) máy tai(ngứa tai: biểu hiện khi có ai đó đang nói gì về mình)
너희들이 내 얘기를 하고 있었구나, 아까부터 계속 귀가 간지러웠어.
Hóa ra là các bạn đã và đang nói về chuyện của mình, thảm nào mà từ lúc nãy tai cứ máy suốt.
48) 귀(가) 아프다: nhàm tai 시끄러운 소리를 듣거나 같은 소리를 반복해서 들어서 싫증이 나다.
Vì nhắc lại những câu giống nhau hay nghe những tiếng ồn ào nên sinh ra nhàm chán
공부하라는 엄마의 잔소리를 귀가 아프게 들었어요.
Tôi đã nghe nhàm tai vì tiếng càu nhàu:" hãy học đi" của mẹ.
49) 얼굴(이) 두껍다: mặt dày 창피하거나 부끄러운 것을 모르다: không biết đến cái việc ngượng hay xấu hổ.
물건을 팔려면 가끔은 얼굴이 두꺼워야 해요.
Nếu muốn bán hàng thì thỉnh thoảng cái mặt phải dày (trai) ra.
50) 얼굴에 철판(을) 깔다(=얼굴(이) 두껍다) mặt dày
외국어를 배울 때는 얼굴에 철판을 깔고 말할 수 있는 용기가 필요해요.
Khi học tiếng nước ngoài cần dũng khí để có thể phơi mặt ra mà nói
51) 얼굴(을) 내밀다: 참석하다 tham gia, tham dự, có mặt
민지는 친구 결혼식에 잠깐 얼굴을 내밀고 바로 떠났다.
Min chi đã tham gia một chút vào lễ kết hôn của bạn rồi đã rời khỏi đó ngay.
52) 기(가) 막히다: 1.어떤 일이 너무 놀랍고 황당하다 : một việc nào đó qúa ngạc nhiên và bàng hoàng . 2. 매우 대단하다: rất xuất sắc, giỏi giang, rất ...
- 비가 오는데 우산도 없고 집에 갈 차비도 없고 참 기막히는 하루다.
Mưa, ô cũng không có và ngay cả tiền xe về nhà cũng không có đúng là một ngày qúa thể
- 기가 막히게 멋진 차를 새로 샀어요.
Tôi đã mua xe mới đẹp long lanh.(đẹp không tỳ vết)
가: 그 사람 말이 모두 거짓말이었다니 믿을 수가 없어.
Nghe nói tất cả lời nói của người đó đều là gỉa dối thật không thể tin nổi.
나: 나도 그 말을 듣고 정말 기가 막혔어.
Nghe tin đó mà tôi đã qúa đỗi ngạc nhiên
53) 기(가) 차다(= 기(가) 막히다)
노래를 정말 기차게 잘하는 친구가 있어요.
Thật sự có bạn đã hát qúa hay
54) 기(가) 죽다: nhụt chí, nản chí, thối chí 기세가 꺾여 약해지다: đánh mất khí thế rồi trở lên yếu đuối đi
공부 좀 못 한다고 기죽지 마. 그 대신 너는 운동은 잘하잖아.
Đừng có không học được mà đã vội nản chí. Chẳng phải thay vào đó cậu giỏi võ( thể dục) lắm còn gì.
55) 바람(을) 피우다: ngoại tình, phản bội 배우자가 아닌 이성과 사귀다: kết bạn với người khác giới mà không phải là bạn đời( cặp bồ cặp bịch)
제 남편은 절대로 바람을 피울 사람이 아니에요.
Chồng tôi tuyệt đối không phải là người cặp bồ cặp bịch(phản bội)
56) 바람(이) 나다(= 바람(을) 피우다)
닭 날개를 먹으면 바람이 난다는 말이 사실이에요?
Lời nói là ngoại tình nếu như ăn cánh gà có đúng là sự thật không?
57) 바람(을) 넣다: có ý định 다른 사람에게 어떤 행동을 하려는 마음이 생기게 하다: Trong lòng nảy sinh suy nghĩ định làm, hành động gì đó cho người khác.
열심히 일하는 민수에게 놀러 가자고 바람 넣지 마세요.
Đừng bảo là cậu có ý định rủ cái người chăm chỉ làm việc như min su đi chơi nha.
58) 낯(이) 뜨겁다: 1: 매우 부끄럽다: rất xấu hổ 2: 보기에 민망하다: vì ai đó nhìn nên rất xấu hổ ngượng ngùng,ngượng chín cả mặt.
시험 볼 때 갑자기 휴대전화 벨소리가 울려서 낯 뜨거웠어요.
Lúc thi đột nhiên chuông điện thoại kêu làm tôi ngượng chín cả mặt.
-가: 사람들이 많은 공공장소에서는 애정 표현을 안 했으면 좋겠어요.
Gía mà ở những nơi công cộng mọi người đã không thể hiện tình ái thì tốt qúa.
나: 맞아요. 낯 뜨거울 때가 많아요.
Đúng vậy. Nhiều khi ngượng chín cả mặt.
59) 얼굴(이) 뜨겁다(= 낯(이) 뜨겁다) đỏ mặt,ngượng chín mặt,xấu hổ
학생들의 이상한 질문에 얼굴이 뜨거워졌어요.
Vì câu hỏi lạ lùng của các em học sinh nên tôi đã đỏ mặt.
60) 낯(이) 익다: quen mặt 전에 본 적이 있어서 알아 볼 수 있다: vì trước đây đã từng nhìn nên có thể nhận ra.
낯이 익은 얼굴이어서 알아봤더니 초등학교 동창이었어요.
Vì là khuân mặt quen quen nên đã nhận ra là bạn học cùng trường tiểu học.
61) 낯(이) 설다: lạ mặt. 전에 보거나 만난 적이 없어 모른 사람이다.là người không biết, chưa từng gặp hoặc trước đây chưa thấy.
우리 집 개가 낯선 사람을 보자 으르렁거리기 시작했다.
Con chó nhà tôi ngay sau khi thấy người lạ đã bắt đầu gầm gừ.
62) 진땀(을) 흘리다: vã mồ hôi lạnh 긴장하거나 매우 힘들어하다. Căng thẳng hay qúa vất vả
- 어려운 문법을 설명하느라고 진땀 좀 흘렸어요.
Vì giải thích ngữ pháp khó mà tôi đã căng thẳng một chút.
- 고장 난 라디오를 고치느라 진땀 흘렸다.
Vì sửa cái đài hỏng nên mệt vã mồ hôi.
63) 진땀(을) 빼다(= 진땀(을) 흘리다) và mồ hôi lạnh , đổ mồ hôi lạnh, mồ hôi đổ xuống khi làm việc vất vả hay căng thẳng.
- 하루 종일 어려운 수학문제를 푸느라고 진땀 뺐어요.
Suốt cả ngày vật lộn với đề toán khó căng thẳng đến vã cả mồ hôi
64) 피땀(을) 흘리다:sự vất vả, khó nhọc:,,,, vã mồ hôi máu 열심히 일하고 노력하며 고생하다. Trải qua sự vất vả cũng như sự lỗ lực trong công việc.
- 그동안 피땀 흘려 모은 돈으로 드디어 집을 샀습니다.
Cuối cùng tôi cũng đã mua được nhà bằng đồng tiền mà tôi đã khó nhọc dành dụm được.
65) 내 코가 석자: nước mũi chảy dài ba tấc 내 상황이 어려워서 다른 사람을 도울 수 없다. Vì bản thân cũng đang trong hoàn cảnh khó khăn nên không thể giúp đỡ người khác.
- 친구가 숙제를 도와달라고 부탁했지만 내 코가 석자라서 거절했다.
Bạn đã nhờ tôi làm hộ bài tập nhưng vì tôi cũng đang bận nên đã từ chối.
66) 코앞에 닥치다: công việc nào đang cận kề trước mặt 어떤 일에 시간이 얼마 남지 않다. Thời gian cho việc nào đó không còn lại bao nhiêu thời gian.
- 코앞에 닥친 일이 너무 많아서 오늘 모임에 참석할 수 없어요.
Vì có qúa nhiều công việc đang cận kề trước mặt nên tôi sẽ không thể tham dự buổi tập trung hôm nay được.
67) 코를 찌르다: mùi hôi thối xộc vào mũi. 나쁜 냄새가 심하게 나다.mùi xấu xuất hiện một cách nghiệm trọng.
- 집 안에 타는 냄새가 코를 찔러서 창문을 열어 두었다.
Vì có mùi thối trong nhà xộc vào mũi nên tôi đã mở cửa sổ ra
68) 어깨가 무겁다: nặng vai, nặng gánh 책임이 크다 trách nhiệm to lớn , nặng nề.
- 가: 이번에 승진했다고 들었어요. 축하합니다.
Nghe nói lần này anh đã lên chức . Chúc mừng anh.
나: 감사합니다. 기쁘기도 하지만 어깨가 무거워요.
Cám ơn. Vui thì cũng vui nhưng trọng trách thì lại nặng nề hơn.
69) 어깨가 가볍다: nhẹ vai, nhẹ gánh (←→ 어깨가 무겁다) nhiệm vụ nhẹ nhàng, không có nhiều áp lực.
- 논문을 끝내고 나니 어깨가 가벼워졌어요.
Vì đã làm xong luận văn nên gánh nặng đã trở lên nhẹ đi.
70) 어깨(를) 겨루다: ngang vai, bằng vai, 서로 대등하다 đối xứng, đồng đẳng tương tự nhau không có bên nào mạnh hơn hay năng lực vượt trội hơn bên nào.
- 이번 대회에서 우리 팀과 어깨를 겨룰 팀은 아무도 없다.
Ở đại hội lần này không có đội nào ngang vai(ngang ngửa) với đội của chúng ta.
71) 어깨(를) 펴다: ưỡn vai, vươn vai 자신감을 가지다 có lòng tự tin.
- 곧 좋은 회사에 취직할 테니까 어깨 펴세요.
Chắc là sẽ sớm xin vào được công ty tốt thôi anh hãy tự tin lên.
72) 눈(을) 감아 주다: nhắm mắt cho qua 남의 잘못을 못 본 척하다 vờ như đã không thể nhìn thấy sai lầm của người khác.
- 가: 면허증 좀 보여 주십시오. 안전벨트를 매지 않으셨습니다.
Làm ơn cho xem bằng lái. Anh đã không thắt dây an toàn.
나: 죄송합니다. 깜박 잊어버렸어요. 한 번만 눈감아 주세요.
Xin lỗi. Tôi đã quên béng đi mất. Xin anh hãy nhắm mắt cho qua một lần.
73) 눈(을) 감다: 1) 죽다 chết 2) 남의 잘못을 모르는 척 하다. Vờ như không biết sai lầm của người khác.
- 독일의 유명한 음악가가 그의 고향에서 조용히 눈을 감았다.
Nhạc sỹ nổi tiếng của Đức đã lặng lẽ nhắm mắt ra đi ở quê hương của ông.
74) 눈(을) 딱 감다: nhắm mắt làm gì đó cho xong 더 이상 다른 것은 생각하지 않다. Không suy nghĩ thêm về những cái khác.
- 돈도 얼마 없는데 눈 딱 감고 컴퓨터를 사 버렸어요.
Tiền cũng không có bao nhiêu nhưng cũng nhắm mắt mua đại cái máy tính mất rồi.
75) 눈에 불을 켜다: 1) 어떤 일을 집중해서 열심히 하다: tập trung vào việc nào đó rồi chăm chỉ làm việc 2) 화가 나서 눈을 크게 뜨다. Vì tức giận nên đã giương mắt ra nhìn( mở to mắt ra)
- 승우는 이번 시험에서 꼭 일등을 하려고 눈에 불을 켜고 공부했다.
Xưng U trong kỳ thi lần này định giành giải nhất nên đã mở to mắt ra( căng mắt ra) để học.
- 아버지는 거짓말을 한 동생을 눈에 불을 켜고 야단치셨다.
Bố đã trừng mắt ra rồi mắng đứa em đã nói dối.
가: 요즘 눈에 불을 켜고 돈을 벌고 있다고 들었어
Nghe nói dạo này cậu đang tập trung kiếm tiền( căng mắt ra để kiếm tiền)
나: 응, 열심히 아르바이트를 해서 배낭여행을 가려고.
Ùh, mình chăm chỉ làm thêm rồi tính đi phượt một chuyến.
76) 눈에(서) 불이 나다: có lửa ở trong mắt 몹시 화가 나다 rất tức giận
- 남자 친구가 다른 여자와 같이 걸어가는 것을 보고 눈에서 불이 났지만 참았다.
Thấy bạn trai đi cùng với người con gái khác tức đến nổ đom đóm mắt nhưng đã nhẫn nhịn.
77) 눈(을) 돌리다: xoay mắt, đảo mắt 관심을 옮기다 dịch chuyển sự quan tâm
- 승우가 외국어 공부에 눈을 돌리기 시작했어요.
Xưng U đã bắt đầu đảo mắt đến việc học( hướng sự quan tâm vào việc học)
78) 눈(이) 빠지도록 기다리다: đợi chờ mòn mỏi, đợi đến rụng rời cả con mắt 아주 오랫동안 기다리다. Đợi trong thời gian rất lâu
- 아내가 남편을 눈이 빠지도록 기다리다가 죽어서 돌이 되었는데 그 돌을 '망부석' 이라고 한대요.
Người vợ đã đợi chồng đến mòn mỏi rồi chết rồi hóa đá và nghe nói hòn đá đó tên là hòn vọng phu.
79) 목(이) 빠지다(= 눈(이) 빠지도록 기다리다) đợi dài cổ
- 설악산에 가는 날을 목 빠지도록 기다렸는데 비가 와서 결국 못 가게 되었어요.
Tôi đã đợi đến dài cả cổ ngày đi núi so rắc nhưng vì mưa mà đã không thể đi được nữa.
80) 눈이 어둡다: tối mắt, mờ mắt 1) 시력이 나쁘다: thị lực kém 2) 욕심 때문에 판단력이 없어지다.vì tham vọng mà không còn khả năng phán đoán( vì tham vọng mà không còn biết quan tâm đến việc khác)
- 돈에 눈이 어두워 다른 일에는 관심도 없다.
Tối mắt vì tiền(tiền làm mờ mắt ) nên không còn biết quan tâm đến việc khác.
81) 바람(을) 맞다: bị cho leo cây. 상대방이 연락 없이 약속 장소에 나오지 않다. Đối phương đã không đến địa điểm hẹn lại còn không liên lạc.
- 추운 데서 두 시간이나 기다렸는데 결국 바람 맞았어요.
Tôi đã đợi những 2 tiếng ở nơi lạnh lẽo nhưng kết cục đã bị cho leo cây.
82) 바람(을) 맞히다: thất hẹn 다른 사람과 만나기로 한 약속을 지키지 않다.không giữ được lời hứa, hẹn với người khác mặc dù đã quyết định gặp trước đó.
- 급한 일이 생겨서 친구를 바람 맞혔다.
Vì có việc gấp phát sinh nên tôi đã thất hẹn với bạn.
83) 바람(을) 쐬다: hóng gío, thay đổi không khí 기분을 바꾸려고 밖에 나가다. Đi ra ngoài để thay đổi tâm trạng.
- 답답해서 바람 좀 쐬고 와야겠어요. 어디 갈 만한 곳이 없을까요?
Vì ngột ngạt nên sẽ phải đi hóng gío thay đổi không khí rồi về mới được. Không có nơi nào đáng để đi ư?
84) 눈코 뜰 새 없다: bận tối mắt tối mũi, bận đến mức không mở mắt ra được. 아주 바빠서 시간이 없다: vì rất bận nên không có thời gian.
- 그동안 유학 갈 준비를 하느라고 눈코 뜰 새 없이 바빴어요.
Trong thời gian qua vì chuẩn bị cho việc đi du học mà đã bận tối mắt tối mũi.
85) 눈앞이 캄캄하다: trước măt tối đen như mực, tối xầm lại, tương lai mù mịt.(trời sập xuống) 갑자기 생긴 어려운 일 때문에 몹시 당황하다. Vì việc khó khăn phát sinh nên đã rất bàng hoàng.
- 아버지의 사고 소식을 들었을 때 눈앞이 캄캄했다.
Khi nghe tin bố bị tai nạn tất cả đã tối xầm lại(trời như sập xuống) trước mắt tôi.
86) 눈(을) 뜨다: để mắt, chú ý, quan tâm 어떤 것에 대해 알기 시작하다. Bắt đầu biết về cái nào đó.
- 언제부터 음악에 눈을 뜨기 시작했어요?
Cậu đã bắt đầu để mắt đến âm nhạc từ khi nào vậy?
87) 발등에 불이 떨어지다: lửa rơi xuống mu bàn chân, nước đến chân mới nhảy 일이 매우 절박하게 닥치다. Việc đang cận kề ,việc đang đến rất cấp bách.
- 매일 놀기만 하던 아이들이 발등에 불이 떨어지자 서둘러 공부하기 시작했다.
Những đứa trẻ vốn dĩ hàng ngày chỉ biết chơi ngay sau khi nước đến chân đã bắt đầu vội vàng học.
88) 발등의 불을 끄다: dập tắt lửa ở mu bàn chân 급한 일을 해결하다. Giải quyết được việc gấp, việc quan trọng hay việc lớn được giải quyết.( qua cơn nguy kịch, qua lúc khốn khó)
- 선생님이 도와줘서 발등의 불을 껐지만 아직도 일이 많이 남았다.
Vì thầy giáo giúp nên tạm thời đã qua cơn khốn khó nhưng vẫn còn lại rất nhiều việc phải làm.
89) 발이 떨어지지 않다: không đành lòng, không lỡ xa 마음이 편하지 않아서 못 떠나다. Vì trong lòng không thoải mái nên không thể rời đi.
- 여자 친구를 두고 군대에 가려고 하니까 발이 떨어지지 않았다.
Vì tôi định để bạn gái ở lại rồi đi lính nên đã không đành lòng
90) 바가지를 쓰다: mua hớ 요금이나 물건 값을 실제 가격보다 비싸게 내다. Phải trả đắt hơn so với gía thực tế hay tiền cước phí.
- 나는 이걸 3만 원에 샀는데 친구는 2만 원에 샀대. 바가지를 썼나 봐.
Tôi đã mua cái này với gía 30000 uôn trong khi nghe nói bạn đã mua với gía 20000 uôn. Hình như đã bị hớ.
91) 바가지(를) 씌우다: bị ép gía, chặt chém, bán bóp. 요금이나 물건 값을 실제 가격보다 비싸게 내게 하다. Bắt người khác phải trả gía đắt hơn so với gía thực tế hay cước phí.
- 여름에 해수욕장에서는 상인들이 손님들에게 바가지를 씌우는 일이 많다.
Ở bãi tắm vào mùa hè cái việc những người buôn bán chặt chém những khách hàng thì có nhiều.
92) 바가지(를) 긁다: càu nhàu, làu bàu 주로 아내가 남편에게 잔소리를 심하게 하다. Chủ yếu là người vợ phàn nàn, kêu ca, ca cẩm hay càu nhàu một cách nặng nề về người chồng.
- 오늘도 술 마시고 집에 들어가면 아내가 바가지를 긁을 거예요.
Nếu hôm nay lại uống rượu rồi mới về nhà thì vợ sẽ càu nhàu thôi.
93) 비행기(를) 태우다: cho đi tàu bay giấy, tâng bốc 다른 사람을 지나치게 칭찬하다. Khen ngợi người khác qúa mức.
- 어지러우니까 비행기 그만 태워요. 저보다 더 잘하는 사람도 많아요.
Vì tôi chóng mặt rồi đấy làm ơn đừng tâng bốc nữa. So với tôi thì cũng còn có nhiều người giỏi hơn mà.
94) 발목(을) 잡다: nắm cổ chân, bắt cổ chân. 머물러 있게 하거나 어떤 일을 못하게 하다. Không thể làm được việc gì hoặc làm cho có ở một nơi nào đấy.
- 골치 아픈 일들이 내 발목을 잡고 있어서 계획한 일을 하지 못했어요.
Vì những việc đau đầu đang nắm lấy cổ chân cổ chân của tôi(đeo đẳng) khiến tôi không thể nào làm được việc đã định.
- 실업 문제가 경제 성장의 발목을 잡고 있다.
Vấn đề thất nghiệp đang líu giữ( kiềm chế, kìm hãm) sự phát triển kinh tế.
- 가: 인사동에서 하는 거리 공연을 본 적이 있어요?
Cậu đã từng xem trình diễn đường phố diễn ra ở phường in sa chưa?
나: 아니오. 아직 본 적은 없지만 그 공연이 많은 외국 사람들의 발목을 잡는다고 들었다.
Chưa. Mình vẫn chưa từng xem nhưng nghe nói buổi công diễn đó đã nắm lấy cổ chân của những người ngoại quốc.( ôm chặt , líu giữ không cho đi)
95) 발목(을) 붙잡다(= 발목(을) 잡다.) Nắm cổ chân. Líu giữ
- 아름다운 바이올린 연주가 거리를 오고가는 사람들의 발목을 붙잡았다.
Tiêt mục biểu diễn vĩ cầm mê hoặc đã líu giữ chặt cổ chân của những người đi qua đi lại.
96) 발목(을) 잡히다: 1) 어떤 일에서 벗어나지 못하다. Bị nắm cổ chân, bận bịu túi bụi bị dính chặt vào một việc nào đó không thoát ra được 2) 약점을 잡히다. Bị nắm được điểm yếu,bị người khác nắm được sơ hở.
- 일찍 집에 가고 싶었지만 친구들에게 발목을 잡혀 갈 수 없었다.
Muốn về nhà sớm nhưng đã bị bạn giữ chân nên đã không thể đi.
97) 애(를) 먹다: nếm trải khổ cực, vất vả 고생을 많이 하다.trải qua sự khổ cực vất vả.
- 처음에 한국에 왔을 때 음식이 입에 맞지 않아서 애를 먹었어요.
Ngày đầu đến hàn quốc vì thức ăn không hợp khẩu vị nên đã rất khổ sở.
98) 애(가) 타다: nhận sự lo lắng 몹시 걱정하고 안타까워하다.rất lo lắng và tiếc nuối
- 연락이 끊긴 친구의 소식을 애타게 기다리고 있어요.
Tôi đang phấp phỏng đợi chờ tin tức của người bạn đã mất liên lạc.
99) 애(를) 쓰다: cố gắng, lỗ lực 마음과 힘을 다하여 힘쓰다.mang cả tấm lòng và sức lực ra rồi cố gắng lỗ lực.
- 어린 아이가 걸으려고 애를 쓰지만 자꾸 넘어진다.
Đứa bé cố gắng định đi nhưng đã lên ngã xuống.
100) 손발(이) 맞다: cùng quan điểm, suy nghĩ 일을 할 때 생각이나 행동이 다른 사람과 일치하다.khi làm việc thì suy nghĩ hay hành động nhất chí với người khác.
- 손발이 안 맞는 사람과 같이 일하기는 정말 힘들다.
Làm việc cùng với người không có cùng quan điểm thì thật là khó.
101) 손발이 따로 놀다(←→ 손발(이) 맞다) quan điểm, suy nghĩ hoặc hành động trái ngược nhau.
- 이렇게 손발이 따로 노는데 언제 이 일을 끝낼 수 있을까요?
Suy nghĩ không thống nhất như thế này thì bao giờ sẽ có thể kết thúc được việc này đây?
102) 손(이) 빠르다: nhanh tay 일을 빨리 하다. làm việc nhanh
- 언제 이 많은 음식을 준비하셨어요? 정말 손이 빠르군요.
Đã chuẩn bị nhiều thức ăn thế này khi nào vậy? Thật sự nhanh tay qúa đi.
103) 손(을) 잡다: hợp tác, bắt tay hợp tác. 서로 도와 가며 일하다.giúp đỡ lẫn nhau cùng làm việc.
- 우리 회사는 내년부터 외국 기업과 손을 잡고 일하기로 했습니다.
Công ty chúng tôi đã quyết định từ sang năm sẽ bắt tay hợp tác cùng làm việc với doanh nghiệp nước ngoài.
104) 쥐도 새도 모르게 : chuột không thấy chim cũng không hay 아무도 모르게. Làm cho tất cả đều không hay biết.
- 그녀는 한마디 인사도 없이 쥐도 새도 모르게 떠나 버렸다.
Cô ấy đã không nói một lời lẳng lặng rời khỏi khiến cho chuột không thấy chim cũng không hay
- 책상 위에 둔 서류가 쥐도 새도 모르게 사라졌어요
Tài liệu để trên bàn đã biến mất đầy bí ẩn đến nỗi làm cho chuột không thấy mag chim cũng khônh hay.
105) 쥐죽은 듯하다: như chuột đã chết 매우 조용하다 rất yên tĩnh, tĩnh lặng , yên lặng
- 선생님이 들어오시자 시끄러운 교실이 쥐죽은 듯이 조용해졌다.
Ngay sau khi thầy giáo vào lớp thì lớp học đang ồn ào đã trở lên yên ắng như chuột chết
106) 쥐구멍에 들어가다: chui vào hang chuột, chui xuống đất 몹시 부끄러워 그 자리를 피하고 싶다. Vì qúa xấu hổ nên muốn chốn tránh khỏi chỗ đó.
- 여자 친구 앞에서 그런 실수를 하다니 정말 쥐구멍에 들어가고 싶었다..
Nghe nói do mắc sai lầm như thế trước bạn gái nên đã mốn chui đầu xuống đất( chui xuống hang chuột)
107) 손(을) 보다: 1) 고치다, sửa chữa 2)혼내 주다. Dọa nạt, mắng mỏ, cho biết tay
- 세탁기가 또 고장 나서 손 좀 봐야할 것 같아요.
Vì máy giặt lại hỏng nên chắc là sẽ phải sửa thôi.
- 누가 너를 괴롭히니? 내가 손봐줄 테니 걱정하지 마.
Ai làm khổ em ư? Vì anh sẽ cho nó biết tay nên em đừng lo.
가: 휴대폰 전원이 자꾸 자절로 꺼져서 정말 불편해요.
Vì điện thoại cứ tự dưng bị tắt nguồn thường xuyên nên thật bất tiện.
나: 빨리 손봐야겠군요. 중요한 연락을 못 받을 수도 있잖아요.
Chắc là sẽ phải sửa nhanh thôi. Vì là cũng có thể sẽ không nhận được liên lạc quan trọng còn gì.
108) 손(을) 쓰다: 필요한 해결 방법을 쓰다. Sử dụng phương pháp giải quyết cần thiết
- 병원부터 가 보세요. 빨리 손쓰지 않으면 큰일 날 거예요.
Hãy thử đi viện xem. Nếu không nhanh chóng sử dụng phương pháp giải quyết cần thiết thì sẽ xảy ra việc lớn đấy .
109) 손(을) 씻다: rửa tay gác kiếm 관계를 끊고 나쁜 일을 그만하다. Cắt đứt quan hệ và dừng lại việc làm xấu.
- 이제 손을 씻고 새로운 인생을 살아 보려고 해요.
Bây giờ tôi định rửa tay gác kiếm rồi sống thử cuộc sống mới.
110) 손에 익다: quen tay 일에 익숙하다 quen việc, quen thuộc trong công việc nào đó.
- 아직 운전이 손에 익지 않아서 장거리 운전은 힘들어요.
Vì lái xe vẫn chưa quen tay nên cái việc lái xe ở đường chợ thì vất vả.
111) 한눈(을) 팔다: 1)다른 생각이나 행동을 하다. 2) 외도를 하다. Sự thử nghiệm nghề khác không phải nghề chính của mình. Ngoại tình, lơ đãng không tập trung.
- 운전할 때는 절대로 한눈을 팔면 안 돼요.
Khi lái xe tuyệt đối không được lơ đãng
- 나 몰래 한눈팔면 용서하지 않을 거야!
Nếu như lén lút ngoại tình tôi sẽ không tha thứ.
가: 많은 가수들이 드라마에 출연하지만 이 가수는 한눈팔지 않아요.
Nhiều ca sỹ cũng đóng phim truyền hình nhưng ca sỹ này thì không.
나: 맞아요. 그래서 나도 이 가수가 참 좋아요.
Đúng vậy. Vì thế mà tôi cũng rất thích ca sỹ này.
112) 눈에 밟히다: 자꾸 생각나다. Thường xuyên nghĩ tới...hình ảnh nào đó luôn hiện ra trước mắt.
- 소원도 안에 걸려 있던 빨간 원피스가 자꾸 눈에 밟혀요.
Cái váy đỏ treo bên trong tủ kính thường xuyên hiện ra trước mắt tôi.
113) 눈(이) 맞다: sự hợp nhãn, sự yêu nhau 남녀간에 사랑의 뜻이 통하다. Sự thấu hiểu hay cảm thông trong tình yêu giữa nam và nữ
- 매일 남자 친구의 편지를 받던 그녀는 우체부와 눈이 맞아 버렸다.
Cô gái ấy vốn hàng ngày nhận thư của bạn trai nay đã yêu người đưa thư mất rồi
114) 제 눈에 안경이다: đẹp mắt mình xấu mắt người 자기 눈에만 좋아 보이다.chỉ vừa mắt của bản thân mình
- 가: 선희는 민수가 멋있고 잘생겼대. 난 잘 모르겠는데....
Son hue đã bảo là Min su đẹp trai và hấp dẫn. Vậy mà mình lại không thấy thế.
- 나: 제 눈에 안경이라고 하잖아. 선희가 민수를 좋아하니까 아마 그런 말을 했을 거야.
Chẳng phải có câu đẹp mắt người xấu mắt ta hay sao. Vì Son he thích min su nên chắc là mới nói như thế.
115) 눈(에) 띄다: 1) 두드러지게 드러나다 2) 발견되다: nổi trội , nổi bật, chơi trội, được phát hiện ra, được tìm ra.
- 한국어 발음이 눈에 띄게 좋아졌어요.
Phát âm tiếng hàn đã trở lên tốt một cách nổi trội
116) 눈 밖에 나다: 미움을 받다 bị ghét, bị ai đó ghét
- 수업 시간에 자꾸 떠들면 선생님 눈 밖에 날 거야.
Nếu thường xuyên mất trật tự trong giờ học thì sẽ bị thầy giáo ghét.
117) 색안경(을) 끼다: 편견을 가지다: có định kiến, ác cảm
- 여자들이 담배를 피우면 색안경을 끼고 보는 사람들이 많아요.
Nếu như những người con gái mà hút thuốc thì sẽ bị nhiều người nhìn với ánh mắt ác cảm.
118) 콧대(가) 높다: 잘난 척하고 거만하다. Tự cao, kênh kiệu và làm ra vẻ giỏi giang.
- 저는 잘난 척하는 콧대 높은 여자에게는 관심이 없어요.
Tôi không quan tâm đến người con gái kênh kiệu ra vẻ giỏi giang.
119) 콧대(가) 세다(= 콧대(가) 높다) cao ngạo, tự cao tự đại.
- 콧대가 세기로 유명한 감독들이 그 배우와 영화를 찍고 싶어 한다.
Những người đạo diễn nổi tiếng do cao ngạo mà không muốn quay phim với diễn viên đó.
120) 콧대를 꺾다: 자만심을 꺾다. Bẻ gẫy lòng tự mãn kiêu căng
- 한국 팀은 유럽 팀과의 경기에서 1승을 거두어 콧대를 꺾었다.
Đội Hàn quộc đã giành 1 chiến thắng trong trận đấu với đội bóng của châu âu qua đó đã bẻ gẫy lòng tự cao của họ.
121) 코가 땅에 닿다:mũi chạm đất. 머리를 깊이 숙이다. Cúi đầu sát đất
- 한 학생이 선생님께 코가 땅에 닿도록 인사를 했다.
Một học sinh đã cúi chào thầy giáo đến mức mà mũi chạm đến đất.
122) 가슴이 뜨끔하다:ngực bị đâm 나쁜 일이나 비밀을 들켰을 때 미안함을 느끼다. Cảm thấy có lỗi khi đã để lộ bí mật hay việc gì xấu
- 가: 운전하다가 경찰이 보이면 괜히 가슴이 뜨끕해.
Nếu lái xe rồi nhìn thấy cảnh sát thì trong lòng cảm thấy không thoải mái
나: 맞아. 잘못한 게 없는데도 그럴 때가 있어요.
Đúng vậy. Dù không có sai phạm gì nhưng vẫn có khi như thế.
123) 가슴이 찔리다(= 가슴이 뜨끔하다) ngực bị đâm, bị ai đó đâm vào ngực, cảm thấy không thoải mái
- 지갑을 잃어버렸다는 친구의 말에 가슴이 찔렸다.
Tôi cảm thấy trong lòng không được thỏai mái khi bạn nói đã đánh mất ví.
124) 가슴이 내려앉다: bị sốc 깜짝 놀라다 ngạc nhiên, sửng sốt
- 할아버지께서 편찮으시다는 전화를 받고 가슴이 철렁 내려앉았다.
Nhận điện thoại rồi nghe tin ông nội bị ốm khiến tôi bị sốc
125) 간이 콩알만 해지다: nhát gan. gan trở lên bé chỉ bằng hạt đậu 겁이 나서 몹시 두려워지거나 무서워지다. Vì nhát gan nên rất là sợ sệt hãi hùng.
- 가: '가발' 이라는 공포영화 봤어요?
Cậu đã xem phim có tên là Kapan chưa?
나: 네, 너무 무서워서 영화 보는 동안 간이 콩알만 해졌어요.
Ừ, mình xem rồi, vì sợ qúa nên trong suốt thời gian xem phim gan bị nhỏ lại như hạt đậu.
126) 간이 떨어지다(= 간이 콩알만 해지다) nhát gan, gan bị rơi mất
- 천둥소리에 놀라 간이 떨어지는 줄 알았어요.
Tiếng sấm khiến tôi giật mình cứ tưởng gan đã rơi mất.
127) 간(이) 크다: to gan, to gan lớn mật 무서움을 모르다. Không biết sợ
- 어두운 밤길을 어떻게 혼자서 걸어 왔니? 너 참 간도 크다.
Làm thế nào mà lại dám một mình băng qua đường tối đến vậy? Cậu thật to gan lớn mật
128) 간에 기별도 안 가다:chẳng thấm vào đâu 먹은 것이 너무 적어 먹은 느낌이 없다. Cái đã ăn qúa ít nên không cảm nhận được là đã từng ăn
- 밥을 두 그릇이나 먹었는데 간에 기별도 안 가요
Đã ăn những hai bát nhưng chẳng thấm vào đâu cả.
129) 가시 방석에 앉다: ngồi trên đống(nệm) gai(ngồi trên đống lửa) 마음이 힘들고 불편한 상황에 있다.
Trong lòng cảm thấy khó nghĩ và rơi vào tình huống bất an.
- 가: 지난주에 숙제를 안 냈다면서요?
Nghe nói cậu chưa nộp bài tập tuần trước à?
나: 네, 그래서 수업 내내 가시 방석에 앉아 있는 기분이었어요.
Ừ, vì thế mà trong suốt giờ học mình có tâm trạng như ngồi trên đống gai vậy.
130) 바늘방석에 앉다(= 가시 방석에 앉다) ngồi trên nệm kim( ngồi trên đống lửa)
- 힘들게 일하시는 어머니를 생각하면 바늘방석에 앉아 있는 것 같아 마음이 편하지 않다.
Nếu cứ nghĩ đến việc mẹ làm việc vất vả thì trong lòng không được thoải mái giống như là đang ngồi trên đống lửa vậy(nệm kim)
131) 가시밭길을 가다: đi trên đường đồng đầy gai.(đi trên chảo lửa) 아주 어렵고 힘들게 살다. Cuộc sống vất vả và rất khó khăn
- 가시밭길을 가는 것처럼 힘들더라도 포기하지 마세요.
Dù cho có vất vả giống như là đi trên con đường đầy gai thì cũng đừng bỏ cuộc.
132) 돈방석에 앉다: ngồi trên nệm tiền( ngồi trên đống tiền) 갑자기 많은 돈이 생기다. Đột nhiên có nhiều tiền.
- 옆집 아저씨가 복권에 당첨되어서 돈방석에 앉았대요.
Nghe nói chú nhà bên vì trúng số nên đang ngồi trên đống tiền.
133) 입에 침이 마르다: dáo nước bọt, cạn nước bọt 입에 침이 마를 정도로 여러 번 말하다. Nói nhiều lần đến mức khô cả nước bọt
- 친구들이 내가 만든 김치찌개가 맛있다고 입에 침이 마르게 칭찬했어요.
Các bạn đã khen đến mức khô cả nước bọt là kim chi tôi làm ngon.
134) 입이 떨어지지 않다: khó ăn khó nói 말을 하기가 어렵다. Khó nói
- 나쁜 소식을 전하려고 하니까 입이 떨어지지 않는다.
Vì định chuyển tin xấu nên tôi không nhấc nổi miệng lên được( thật khó nói)
135) 입이 심심하다: nhạt mồm nhạt miệng, buồn mồm 무엇을 먹고 싶다 muốn ăn gì đó
- 입이 심심한데 치킨 한 마리 시켜 먹을까요?
Nhạt mồm nhạt miệng qúa nên chúng ta sẽ mua một con gà rán ăn chứ.
136) 귀에 못이 박히다: đóng đinh vào tai 듣기 싫을 정도로 같은 말을 여러 번 듣다. Nghe đi nghe lại những lời nói giống nhau đến mức phát ghét.
- 가: 지금 나오는 노래가 요즘 인기가 많은가 봐.
Bài hát đang xuất hiện hình như dạo này đang được nhiều người yêu thích
나: 그런 갓 같아. 귀에 못이 박힐 정도로 들어서 가사를 다 외웠어.
Chắc là vậy. Vì tôi cũng đã nghe đến mức phát chán và đã thuộc hết cả ca từ.
137) 귀가 닳다(= 귀에 못이 박히다) nghe đi nghe lại, nghe đến chán tai
- 부모님께 약속을 꼭 지켜야 한다는 말을 귀가 닳도록 들었다.
Lời nói nhất định phải giữ lời hứa từ bố mẹ tôi đã nghe đến mức nhàm tai.
138) 귀에 거슬리다: trái tai, ngang tai, ngứa tai 듣기가 좋지 않다. Không thích nghe.
- 조용한 강의실에서 껌 씹는 소리가 귀에 거슬렸다.
Tiếng nhai kẹo ở trong lớp học yên tĩnh đã nghe đến ngang tai( chướng tai)
139) 눈도 깜짝 안 하다: mắt cũng không nháy 조금도 놀라지 않고 겁내지 않다. Không ngạc nhiên hay sợ hãi dù chỉ một chút
가: 민우 씨는 내가 헤어지자고 해도 눈도 깜짝 안 할 사람이에요.
Min su là người đã không có chút ngạc nhiên gì dù tôi có bảo chia tay.
나: 아니에요. 민우 씨가 유진 씨를 얼마나 아끼고 사랑하는데요.
Không đâu. Min su đã yêu và chân trọng cô Yu chin nhiều lắm.
140) 눈 깜짝 할 사이(에): trong nháy mắt, trong tích tắc 아주 빠른 시간에 trong thời gian rất ngắn
- 눈 깜짝 할 사이에 손에 들고 있던 지갑이 없어졌어요.
Chỉ trong nháy mắt cái ví trên tay đã biến mất.
141) 눈(을) 뜨고 볼 수 없다: không dám mở mắt ra nhìn. 매우 끔찍하거나 부끄러워서 볼 수가 없다. Vì qúa hổ thẹn hay rất ghê rợn nên không thể nhìn
- 전쟁이 끝난 후의 모습은 눈 뜨고 볼 수 없었다.
Bộ mặt của đất nước sau khi chiến tranh kết thúc vì qúa ghê rợn nên tôi đã không dám mở mắt ra nhìn.
142) 눈에 거슬리다: ngứa mắt, chướng tai gai mắt. 보기에 좋지 않거나 불쾌한 느낌이 있다. Cảm thấy khó chịu hoặc không muốn nhìn, không thích nhìn.
- 음식점 간판의 틀린 글자가 계속 눈에 거슬렸다.
Chữ viết sai trên tấm biển hiệu của quán ăn nhìn ngứa mắt.
143) 날개(가) 돋치다: mọc cánh 물건이 아주 빨리 팔리다. Hàng hóa được bán rất nhanh chóng.
- 가: 저 물건이 싸고 좋아서 요즘 날개 돋친 듯 팔린대료.
Nghe nói vì sản phẩm kia vừa rẻ mà lại tốt nên dạo này đang bán rất chạy
나: 그래요? 저도 한번 사서 써 봐야겠어요.
Vậy ư? Tôi cũng sẽ phải mua rồi dùng thử một lần mới được.
144) 불티(가) 나다(= 날개(가) 돋치다) bán chạy
- 해외에서 한국 휴대폰이 불티나게 팔리고 있다.
Ở hải ngoại điện thoại di động hq đang bán rất chạy
145) 날개(를)펴다: giang tay, quyết tâm, lỗ lực hết sức 씩씩하게 뜻을 드러내다. Thể hiện ý chí một cách mạnh mẽ.
- 아버지는 넓은 세상에서 힘차게 날개를 펴고 살라고 하셨다.
Bố đã bảo với tôi là con hãy giang rộng cánh tay rồi lỗ lực hết sức để sống tốt ở thế giới rộng lớn này.
146) 담(을) 쌓다: xây tường, lập hàng rào 관계없이 지내거나 관심이 없다. Sống không quan tâm hoặc sống mà không quan hệ với bên ngoài.
- 천재들 중에는 세상과 담을 쌓고 사는 사람들이 가끔 있어요.
Trong số những thiên tài thì thỉnh thoảng cũng có những người sống mà không quan tâm đến thế giới.
147) 벽을 쌓다(= 담(을) 쌓다) xây tường
- 그는 오랫동안 공부하느라고 세상과 벽을 쌓고 살았다.
Người đó đã lâu rồi vì học nên đã sống khép kín không quan tâm đến thế giới xung quanh.
148) 벽을 허물다: làm đổ, phá vỡ bức tuờng ngăn cách 장애를 없애다. Vượt qua chướng ngại vật, lật đổ chướng ngại vật.
- 대화는 세대 간의 벽을 허물 수 있는 가장 좋은 방법입니다.
Hội thoại là phương pháp tốt nhất có thể phá vỡ bức tường khoảng cách giữa các thế hệ.
149) 눈독(을) 들이다: để mắt, để ý, chú ý hay quan tâm đặc biệt đến.... 욕심을 내서 가지고 싶어 하다. Tỏ rõ tham vọng muỗn có được thứ gì đó.
- 가: 언니, 그 시계 너무 예쁜데 나한테 주면 안 될까?
Chị ơi, cái đồng hồ đấy đẹp thế cho em được không?
나: 이거 친구한테 선물 받은 거니까 눈독 들이지 마.
Vì đây là qùa chị đã nhận được từ bạn nên cậu hãy bỏ cái ý định muốn có nó đi.
150) 눈에 넣어도 아프지 않다: dù cho vào mắt cũng không đau 매우 귀엽다. Rất qúi
- 할아버지께서는 어린 손자를 눈에 넣어도 아프지 않을 만큼 귀여워 하세요.
Ông nội qúi cháu nhỏ đến mức mà coi nó như viên ngọc trong mắt.
151) 눈엣가시: gai trong mắt 몹시 싫어서 보기 싫은 사람: vì rất ghét ai đó nên không muốn nhìn thấy người đó. Và cái người bị ghét thì được ví như gai trong mắt.
- 늘 잘난 척하는 그 친구가 눈엣가시다.
Thấy ghét cái người bạn mà luôn tỏ ra vẻ giỏi giang.
152) 뜸(을) 들이다: ngập ngừng, chần chừ 말이나 행동을 바로 하지 않고 머뭇거리다. Lời nói hoặc hành động không trôi chảy mà do dự liên tục
- 그는 이야기 도중에 잠시 뜸을 들이다가 다시 이야기를 시작했어
Anh ấy trong lúc đang kể chuyện thì ngập ngừng một lát rồi mới bắt đầu kể lại
153) 맛(을) 들이다: bị nghiền, đam mê vào việc nào đó 어떤 것에 재미를 느끼다. Cảm thấy hứng thú trong việc nào đó.
- 제 남동생은 인터넷 게임에 맛을 들여서 시간만 나면 게임을 해요.
Em trai tôi vì rất hứng thú trong việc chơi game trên intenet nên hễ rảnh ra một tý là lại chơi.
154) 다리(를) 뻗고 자다: duỗi chân ngủ, kê cao gối ngủ 걱정 없이 마음이 편하다. Trong lòng thoải mái không chút lo lắng. Hoàn toàn yên tâm.
- 가: 일이 잘 해결돼서 다행이에요. 이제 다리 뻗고 잘 수 있겠네요.
Thật là may vì công việc đã được giải quyết tốt đẹp. Bây giờ có thể duỗi chân ra ngủ rồi đây(kê cao gối ngủ rồi đây.)
나: 네, 그동안 걱정해 줘서 고마워요.
Vâng, cảm ơn anh vì đã lo lắng giúp trong thời gian qua.
155) 발(을) 뻗고 자다/ 다리(를) 펴고 자다(😊 duỗi chân ngủ, dạng chân ngủ, kê cao gối ngủ.yên tâm, không lo lắng gì.
- 시험도 끝났으니 이제 발을 뻗고 잘 수 있을 것 같다.
Vì kỳ thi cũng xong rồi nên chắc bây giờ có thể kê cao gối mà ngủ được rồi.
156) 다리(를) 놓다: xây cầu, bắc cầu 서로의 관계를 맺어 주다. Xây đắp kết nối quan hệ của nhau.
- 선배가 다리를 놓아 줘서 우리는 만나게 되었다.
Nhờ có tiền bối bắc cầu cho mà chúng tôi đã được gặp nhau.
157) 파김치가 되다: bị biến thành hành muối 몹시 지치다. Qúa mệt mỏi, kiệt sức
- 철수는 요즘 밤늦게까지 파김치가 되도록 열심히 일한다.
Chon su dạo này làm việc chăm chỉ tới tận đêm khuya đến mức độ đã bị kiệt sức.
158) 녹초가 되다:(= 파김치가 되다) bị mệt mỏi, kiệt sức
- 힘든 훈련으로 선수들의 몸은 녹초가 되었지만 표정은 밝았다.
Do huấn luyện vất vả mà thân thể của những cầu thủ đã rất mệt mỏi nhưng nét mặt lại rạng ngời.
159) 몸살(이) 나다: 1) 어떤 일을 하고 싶어서 참을 수 없다. Vì muốn làm việc nào đó nên không thể chịu đựng được. 2) 너무 피곤해서 춥고 열이 나면서 아프다. Vì qúa mệt mỏi vừa sốt rét vừa sốt nóng vừa đau.
- 돈은 없는데 사고 싶은 물건이 많아서 몸살이 날 것 같아요.
Tiền thì không có, những thứ muốn mua thì nhiều nên chắc là điên mất thôi( chắc là không thể chịu được nữa rồi)
가: 민지는 멀리 있는 남자 친구가 보고 싶어서 몸살이 났대요.
Nghe nói Min chi vì nhớ bạn trai đang có ở xa nên đã đổ bệnh.
나: 그래요? 상사병이 났어요?
Thế ư? Cậu ta đã mắc bệnh tương tư rồi sao?
160) 몸살(을) 앓다: 고통스러워 하다: đau khổ, khổ tâm, nỗi thống khổ
- 늘어가는 쓰레기로 지구가 몸살을 앓고 있다.
Do lượng rác thải tăng lên mà trái đất đang phải chịu nỗi thống khổ
161) 몸(을) 담다:làm việc gì đó, gắn với, thuộc về cái gì đó. 어떤 조직에 속하다. Thuộc về tổ chức nào
- 제 아버지는 30년 동안 교직에 몸담고 계십니다.
Bố tôi đã gắn liền cuộc đời với nghiệp dạy trong suốt 30 năm.
162) 물불(을) 가리지 않다:không phân biệt nước hay lửa, bất chấp 1) 어떤 어려움이나 위험을 무릅쓰고 행동하다. Hành động bất chấp khó khăn nguy hiểm 2) 어떤 일을 해도 되는지 안 되는지 생각하지 않고 행동하다. Làm một việc gì mà không nghĩ đến thành công hay thất bại.
- 민수는 친구의 일이라면 물불을 가리지 않고 발 벗고 나선다.
Min su , nếu là việc của bạn thì luôn bất chấp khó khăn nguy hiểm đứng ra giúp đỡ.
- 성공하기 위해 물불을 가리지 않는 사람들을 보면 안타까워요.
Nếu nhìn vào những người bất chấp khó khăn nguy hiểm để thành công thì thấy họ thật là đáng thương.
가: 사랑하는 사람을 위해서 물불 가리지 않고 무슨 일이든지 할 용기 있는 사람을 만나고 싶어요.
Tôi muốn gặp người có can đảm làm bất cứ việc gì bất chấp khó khăn nguy hiểm vì người mình yêu.
나: 요즘 세상에 그런 사람이 어디 있겠어요?
Bây giờ trên cuộc đời ở đâu có người như thế chứ?
163) 앞뒤(를) 가리지 않다(= 물불(을) 가리지 않다) bất chấp, không phân biệt..
- 경찰은 앞뒤 가리지 않고 범인을 쫒아갔다..
Cảnh sát đã đuổi theo tội phạm bất chấp khó khăn nguy hiểm.
164) 물과 기름: nước với xăng(như nước với lửa) 서로 어울리지 못하다. Không thể phù hợp với nhau
- 저 두 사람은 물과 기름 같아서 친해지기 어려울 것 같다.
Hai người kia vì giống như nước với lửa nên chắc là khó trở thành bạn thân được.
165) 손에 땀을 쥐다: 아주 긴장하다. Rất căng thẳng
- 가: 어제 본 야구 경기는 정말 손에 땀을 쥐게 했어요?
Trận đấu bóng chày đã xem hôm qua thật sự rất căng thẳng phải không?
나: 네. 연장전까지 갔지만 동점으로 끝나서 아쉬웠어요.
Vâng, trận đấu đã kéo dài đến hiệp đấu phụ nhưng cuối cùng đã kết thúc hòa nhau đầy tiếc nuối.
166) 손에 잡히다: 일을 할 수 있게 안정되다. Làm cho việc nào đó được ổn định.
- 다음 학기 등록금 걱정 때문에 공부가 손에 잡히지 않아요.
Vì mối lo tiền học phí học kỳ sau nên việc học không được ổn đinh.
167) 손에 쥐다: 차지하다: chiếm lĩnh, thâu tóm, nắm giữ.
- 어떤 정치인은 권력을 손에 쥐기 위해 물불을 가리지 않는다.
Một nhà chính trị nào để thâu tóm quyền lực trong tay đã bất chấp tất cả.
168) 코가 납작해지: bị mất mặt 콧대가 높던 사람이 더 잘하는 사람 앞에서 위세가 떨어지다. Người vốn cao ngạo bị mất uy thế ở trước người giỏi hơn.
- 우승을 확실했던 상대팀 선수들이 경기에서 지자 코가 납작해졌어요.
Những cầu thủ đội đối phương vốn từng vô địch ngay sau khi để thua trong trận đấu đã bị mất mặt.
169) 코가 삐뚤어지다: vẹo mũi 술에 몹시 취하다. Qúa say rượu, bộ dạng khi say rượu
- 어젯밤에 친구들과 토가 삐뚤어지도록 술을 마셨더니 아침에 머리가 아파 일어날 수가 없었어요.
Hôm qua Thọ và các bạn uống say qúa nên sáng hôm nay đầu đau như búa bổ và đã không thể dậy nổi
170) 튼 코(를) 다치다: 크게 망신을 당하거나 피해를 입다. Bị mất thể diện lớn hoặc bị tổn thất
- 이 일은 가볍게 생각하면 큰 코 다치기 쉬워요. 그러니까 미리 준비해 두어야 해요.
Nếu xem nhẹ việc này thì dễ bị mất thể diện lắm.
Vì vậy trước tiên phải chuẩn bị sẵn mới được.
171) 시치미(를) 떼다: gỉa vờ như không 알면서도 모르는 척하거나 하고도 안 한 척하다. Dù biết nhưng lại trả vờ không biết hoặc dù làm nhưng lại vờ như không làm.
- 영수증이 여기 있는데도 끝까지 쇼핑 안 했다고 시치미 뗄 거예요.
Dù có hóa đơn đây nhưng chắc là sẽ đến cùng vẫn gỉa vờ như là đã không mua sắm gì.
172) 오리발(을) 내밀다: cãi bay, chối bay, vờ như không 😊 시치미(를) 떼다)
- 이렇게 술 냄새가 많이 나는데도 술 안 마셨다고 오리발 내밀 거야?
Dù cho mùi rượu nồng nặc như thế này mà cậu vẫn cãi là đã không được hay sao?
173) 손(을) 떼다: phủi tay, rút tay ra khỏi việc gì đó. 그만두다 dừng, ngừng, không làm nữa
- 이제 그만 이 일에서 손을 떼고 싶은데 다른 일 찾기가 쉽지 않아요.
Bây giờ tôi muốn rút tay ra khỏi việc đang làm nhưng tìm việc khác không dễ chút nào.
174) 허리띠(를) 졸라매다: thắt lưng buộc bụng 1) 검소한 생활을 하다. Sống giản dị, tiết kiệm, tằn tiện 2) 어떤 일을 이루려고 굳게 마음먹다. Quyết tâm cao , chắc chắn để đạt được việc gì đó.
- 지금은 힘들지만 허리띠 졸라매고 열심히 생활하면 좋은 날이 올 거야.
Bây giờ tuy vất vả nhưng nếu sống chăm chỉ và tiết kiệm thì ngày tháng tươi đẹp sẽ đến thôi.
가: 지난달에 이것저것 사느라고 생활비가 좀 부족해요.
Tháng trước tại cứ mua cái này cái nọ nên thiếu tiền sinh hoạt phí
나: 당분간은 허리띠 졸라매고 살아야겠구나.
Tạm thời sẽ phải thắt lưng buộc bụng để sống rồi đây.
175) 허리가 부러지다: gẫy lưng 힘들게 일하다 làm việc vất vả
- 회사 일이 너무 많아서 허리가 부러질 지경이에요.
Việc ở công ty nhiều đến mức làm cong lưng
176) 허리(를) 굽히다: cúi lưng 1) 겸손한 태도를 취하다. Thể hiện thái độ khiêm tốn, nhã nhặn 2) 굴복하다. Đầu hàng, hàng phục