Thứ Năm, 24 tháng 10, 2024

PHONG VAN NHAN VIEN NGAN HANG

 Hôm nay chúng ta sẽ cùng học từ vựng về nghiệp vụ ngân hàng thông qua nội dung phỏng vấn với 1 nhân viên ngân hàng nam 30 tuổi, phụ trách mảng tín dụng cá nhân nhé!

Q. 지점의 업무에 관해서 설명 부탁드리겠습니다.
Vui lòng giải thích về công việc của chi nhánh ngân hàng anh làm việc
A.은행업무는 크게 수신업무와 여신업무로 나눌 수 있어요. 수신업무는 예금을 받는 업무를 말하고요. 여신업무는 수신업무에 반대되는 개념으로, 대출업무를 말하지요.
Công việc tại ngân hàng có thể được chia thành 2 nghiệp vụ: ‘Nhận tín dụng’ và ‘Cho vay tín dụng’. Nhận tín dụng chính là việc nhận tiền gửi. Còn ‘Cho vay tín dụng’ là khái niệm trái ngược với ‘Nhận tín dụng’, đó là nghiệp vụ cho vay tiền.
지점 내부의 업무를 굳이 나누자면 개인수신, VIP수신(재무관리, 보험, 펀드), 개인대출, 기업대출 (외환) 총 4가지로 구분할 수 있을 것 같아요. 요즘은 고객들의 편의를 위해서 한 창구에서 모든 업무를 볼 수 있도록 하고 있어요. 그래서 은행원들은 모든 업무를 잘 숙지해 두어야만 하지요.
Nếu phải phân chia công việc trong chi nhánh, tôi nghĩ có thể chia thành 4 mục: Tiền gửi cá nhân, Tiền gửi VIP (quản lý tài chính, bảo hiểm, quỹ), Cho vay cá nhân và Cho vay doanh nghiệp (ngoại hối). Ngày nay, để thuận tiện cho khách hàng, mọi công việc đều có thể được xử lý ở 1 quầy. Vì vậy, nhân viên ngân hàng phải làm quen với mọi công việc.
Q. 업무가 참 다양한 것 같은데요. 각 업무는 어떻게 배정받게 되나요?
Có vẻ công việc của anh rất đa dạng. Mỗi nghiệp vụ được phân công như thế nào?
A. 첫 지점에서 두루두루 일을 배우게 돼요. 기본 수신업무를 최소 3개월 하고, 해당 지점에서 인력이 필요한 자리로 배치하여 일을 배우도록 해요. 신입은 전 업무를 다양하게 해보아야 한다는 조직 문화가 있어서 가능한 모든 업무를 다 경험하게끔 일이 주어집니다.
Bạn sẽ học mọi thứ về công việc ở chi nhánh đầu tiên (nơi bạn công tác). Thực hiện công việc nhận tiền gửi cơ bản ít nhất 3 tháng, sau đó bạn sẽ được phân công vào các vị trí cần nhân sự tại chi nhánh để học hỏi về công việc. Văn hóa tổ chức yêu cầu nhân viên mới phải làm thử nhiều nghiệp vụ khác nhau, vì vậy họ được giao nhiều công việc để trải nghiệm tất cả các nghiệp vụ có thể thực hiện.
과장 이상의 직급이 되면 타 업무의 결제도 해 주어야 하고, 일을 가르쳐 주기도 해야 해요. 그래서 5~6년 정도는 모든 분야의 업무를 다 거쳐보는 것이 좋죠. 어쩔 수 없이 한 가지 업무만 맡았다면, 동료에게 다른 업무를 배워야 하고, 다른 업무를 맡기 위한 노력도 해야 하지요.
Từ cấp quản lý trở lên, bạn phải phê duyệt các nghiệp vụ khác và dạy người khác cách làm việc. Vì vậy, bạn nên làm việc trong mọi lĩnh vực nghiệp vụ trong khoảng 5 đến 6 năm. Nếu buộc phải đảm nhận chỉ một nghiệp vụ, bạn sẽ phải học hỏi các nghiệp vụ khác từ đồng nghiệp và cố gắng nỗ lực để đảm nhận các nghiệp vụ khác.
만약 본인이 특정 분야의 업무를 하고 싶다면, 그 부분을 어필해서 일을 받을 수도 있어요. 간혹 특정 분야의 일만 하기를 원해서 입행하신 직원들도 계신데, 몇 년은 두루 일하시다가 결국 본인이 원하는 분야로 가셔서 일하시더라고요. (웃음) 의지만 있으시다면 은행 내에서도 하고 싶은 일을 찾아서 하실 수 있을 거예요.
Nếu muốn làm việc trong một lĩnh vực cụ thể, bạn có thể thể hiện năng lực chuyên về lĩnh vực đó để nhận được công việc bạn muốn. Đôi khi, có những nhân viên vào ngân hàng vì chỉ muốn làm việc trong một lĩnh vực cụ thể, và sau khi làm việc được vài năm, cuối cùng họ cũng được làm việc trong lĩnh vực mà họ muốn. (Cười) Nếu có ý chí, bạn vẫn có thể tìm và làm những gì mình muốn trong ngân hàng.
Q. 은행권은 야근이 많다고 알고 있어요. 실제로는 어떤가요?
Tôi được biết rằng công việc ngân hàng đòi hỏi phải làm thêm giờ rất nhiều. Thực tế thì như thế nào?
A. 지역에 따라 차이가 있어요. 고객이 많지 않은 지역은 일찍 퇴근할 수 있지만, 인구가 많은 대도시나 집단대출이 많은 신도시 지역은 업무량이 상당하지요.
Có sự khác biệt tùy theo từng khu vực. Ở những nơi không có nhiều khách hàng, bạn có thể nghỉ làm sớm, nhưng ở những thành phố lớn đông dân hoặc những khu đô thị mới có nhiều khoản vay nhóm thì khối lượng công việc rất nhiều.
그런데 이번에 ‘유연근무제’가 생겼어요. 출퇴근 시간을 반드시 지킬 수 있게 노조에서 강제로 만든 제도죠. 덕분에 월 5회 정도는 정시에 퇴근할 수 있게 되었어요. 해당 날에는 퇴근 시간에 컴퓨터를 꺼야만 하는데, 덕분에 팀장님의 눈치를 보며 퇴근하는 경우가 줄었습니다. (웃음)
Nhưng gần đây “Chế độ làm việc linh hoạt” đã được ban hành. Đó là chế độ do công đoàn tạo ra để buộc người lao động phải tuân thủ thời gian làm việc. Nhờ vậy, tôi có thể tan làm đúng giờ khoảng 5 lần một tháng. Vào những ngày này, tôi phải tắt hẳn máy tính khi hết giờ làm việc. Nhờ chế độ này mà tôi đỡ phải để ý ánh mắt của trưởng nhóm mỗi khi tan làm (cười)
Q.집단대출이 뭔가요?
Khoản vay nhóm là gì?
A.집단을 대상으로 동일한 조건으로 대출을 해 주는 것을 말해요. 보통 아파트를 짓거나 재건축 등을 할 때, 입주자들을 대상으로 하는 대출이죠. 입주자들이 협의회를 통해서 은행을 선정하고, 지정된 지점에서 대출을 진행해요. 접수량이 많아서 집단대출이 있을 때는 정말 바빠요. 은행원들이 신도시 지역의 지점을 꺼리는 이유 중 하나가 이 집단대출입니다. (웃음)
Đây là việc cung cấp các khoản vay cho các nhóm có cùng điều kiện. Đây là khoản vay thường được cung cấp cho người dân khi xây dựng mới hoặc tái xây dựng các khu chung cư. Người dân lựa chọn ngân hàng thông qua hội đồng và vay vốn tại các chi nhánh được chỉ định. Chúng tôi thực sự bận rộn khi có các khoản vay nhóm do số lượng đơn đăng ký quá lớn. Một trong những nguyên nhân khiến các nhân viên ngân hàng ngại làm tại các chi nhánh ở khu đô thị mới chính là khoản vay nhóm này. (cười)
Q. 지금 하시는 업무가 기업담당이라고 하셨는데요. 주로 어떤 일을 하시나요?
Anh nói công việc hiện tại của anh là quản lý khách hàng doanh nghiệp, vậy chủ yếu anh làm gì?
A. 주된 업무는 대출 만기 관리예요. 기업대출의 만기가 다 되어 간다고 하면, 필요에 따라 대출 만기의 연기를 위한 서류 업무를 하는 거지요. 거래처가 대출의 만기를 연기하기 원한다면, 서류 안내부터 만기 연기까지의 일을 처리하죠.
Nghiệp vụ chủ yếu là quản lý kỳ hạn cho vay. Khi khoản vay doanh nghiệp gần đến hạn, tôi thực hiện thủ tục giấy tờ để hoãn thời hạn vay nếu cần thiết. Nếu khách hàng muốn hoãn thời hạn của khoản vay, chúng tôi sẽ xử lý mọi việc từ hướng dẫn tài liệu cho đến trì hoãn thời hạn vay.
이외에 퇴직연금, 기업카드, 수수료 면제관리, 외환업무 등을 하고 있어요. 주로 전화로 기업에 관련 내용을 안내하고 상담을 하고 있어요.
Ngoài ra, chúng tôi còn tham gia vào nghiệp vụ lương hưu, thẻ doanh nghiệp, quản lý miễn lệ phí và nghiệp vụ ngoại hối. Tôi chủ yếu cung cấp thông tin và tư vấn cho các công ty qua điện thoại.
Q. 기업대출은 생소한데요. 기업은 어떻게 대출을 받나요? 개인대출과 차이가 있나요?
Đây là lần đầu tôi nghe về khoản vay doanh nghiệp. Doanh nghiệp vay vốn bằng cách nào? Có khác với khoản vay cá nhân không?
A. 개인과 기업이라는 대상의 차이가 있을 뿐 진행 과정은 크게 다르지 않아요. 대출을 위해서는 1차 상담을 하고, 그다음 가장 중요한 ‘신용평가’를 하지요. 개인이든 기업이든 대출을 상환할 능력이 있는지 등을 파악하는 게 핵심이에요. 개인의 경우 ‘신용등급’으로 쉽게 평가할 수 있지만, 기업의 상환 능력을 평가하기는 어려워요. 그래서 기업의 신용평가 업무는 책임자급 이상만이 할 수 있게 되어 있어요. 저는 아직 권한이 없어서 여신 팀장님께서 그 부분을 하고 계시지요.
Sự khác biệt giữa cá nhân và công ty chỉ là khác nhau về đối tượng, còn quy trình không khác nhau lắm. Đối với một khoản vay, đầu tiên phải tiến hành tư vấn và sau đó là phần quan trọng nhất - “Đánh giá tín dụng”. Dù bạn là cá nhân hay doanh nghiệp thì điều quan trọng là xác định xem bạn có khả năng trả nợ hay không. Các cá nhân có thể được đánh giá dễ dàng bằng cách xem 'Xếp hạng tín dụng' của họ, nhưng rất khó để đánh giá khả năng trả nợ của công ty. Vì vậy, chỉ những người ở cấp quản lý trở lên mới có thể thực hiện công việc thẩm định tín dụng doanh nghiệp. Tôi chưa có thẩm quyền nên Trưởng phòng cho vay đang đảm nhận phần đó.
신용평가가 끝나면 결과를 바탕으로 한도를 산출하고, 금리를 결정한 후 해당 내용을 고객에게 알려드려요. 고객에게 대출을 진행하실지 의사를 묻고, 약정서류를 써서 결재를 받지요. 최종적으로 2차 결재까지 마치면, 대출이 이뤄집니다.
Sau khi hoàn tất việc đánh giá tín dụng, chúng tôi dựa trên kết quả tính toán hạn mức, xác định lãi suất và thông báo cho khách hàng những thông tin liên quan. Chúng tôi hỏi khách hàng xem họ có muốn tiếp tục khoản vay hay không và xin phê duyệt hợp đồng cho vay. Sau khi phê duyệt lần 2 được hoàn thành, khoản vay sẽ được giải ngân.
Q. 대출업무를 진행할 때 주의해야 할 점이 있나요?
Có cần chú ý điều gì khi tiến hành cho vay không?
심사과정을 거치고 담당자의 판단으로 대출이 결정돼요. 전산 입력에서 대출이 승인이 난다 하더라도, 담당자가 ‘NO'하면 대출을 할 수 없어요 직업을인터뷰하다 . 담당자는 여러 가지를 보고 판단을 해요. 고객의 대출 흐름을 살피고, 자금의 지출이 많고 연체할 가능성이 있다고 생각되면 한도를 줄이거나 대출을 거부할 수 있어요. 그리고 담당자가 승인했다고 하더라도, 다른 관리자가 다른 판단을 한다면 대출을 할 수가 없어요.
Sau quá trình xem xét, khoản vay được quyết định dựa trên phán đoán của người phụ trách. Ngay cả khi khoản vay được phê duyệt trên dữ liệu hệ thống, nếu người phụ trách nói 'KHÔNG', khoản vay cũng không thể thực hiện. Người phụ trách xem xét nhiều thứ và đưa ra quyết định. Chúng tôi xem xét dòng tiền vay của khách hàng và nếu chúng tôi cho rằng họ đang chi nhiều tiền vốn và có khả năng vỡ nợ, chúng tôi có thể giảm hạn mức hoặc từ chối khoản vay. Và ngay cả khi người phụ trách phê duyệt, nếu quản lý đưa ra quyết định khác thì khoản vay đó cũng không thể được thực hiện.
대출의 심사과정에서 은행원의 실수가 조금이라도 있으면 페널티를 받거나 변상을 하는 일이 생기기도 해요. 그래서 매우 주의해서 일하고 있답니다.
Nếu nhân viên ngân hàng mắc phải sai sót dù là nhỏ nhất trong quá trình xem xét khoản vay thì có thể phải chịu hình phạt hoặc bồi thường. Vì vậy chúng tôi làm việc rất cẩn thận.
Q. 대출을 담당한 은행원이 돈을 변상하기도 한다는 말씀인가요?
Ý anh là nhân viên ngân hàng phụ trách khoản vay phải bồi thường bằng tiền?
A. 페널티 규정과 업무 매뉴얼이 있어요. 대출 과정에서 서류의 진위 여부를 판단했고 재직확인서, 소득확인 등의 구비서류의 내용을 정확히 확인했다면 직원에게 책임을 묻지는 않아요. 하지만 취급 부주의 등의 과실이 있다면 변상을 해야 하죠.
Có quy định xử phạt và hướng dẫn quy trình làm việc. Nếu tính xác thực của các tài liệu đã được xác định trong quá trình cho vay và nội dung của các tài liệu cần thiết như giấy xác nhận nghề nghiệp và xác nhận thu nhập đã được xác minh chính xác, chúng tôi sẽ không quy trách nhiệm cho nhân viên. Tuy nhiên, nếu có sơ suất như xử lý bất cẩn thì nhân viên phải bồi thường.
대출금의 100%를 변상해야 하는 것은 아니고요. 어느 정도의 책임을 묻는다는 거예요. 서류 검토를 담당자가 혼자만 하는 것이 아니고, 결재도 여러 번 받고 최종적으로 본점의 해당 부서에서도 검토를 하기 때문에 변상 케이스가 흔한 일은 아니에요. 개인대출에서의 변상 케이스는 정말 드물지요.
Bạn không cần phải hoàn trả 100% số tiền vay, chỉ là yêu cầu đến một mức độ trách nhiệm nào đó. Các trường hợp phải bồi thường không phổ biến vì người phụ trách không phải là người duy nhất xem xét hồ sơ, khoản vay được phê duyệt nhiều lần rồi cuối cùng được xem xét tại bộ phận liên quan ở trụ sở chính. Trường hợp phải bồi thường đối với các khoản vay cá nhân thực sự rất hiếm.
Q. 일 하면서 겪은 기억에 남는 에피소드가 있다면요?
Có kỷ niệm nào đáng nhớ mà anh đã trải qua trong quá trình làm việc không?
A. 전세대출 자금을 진행할 때였어요. 꾸준히 상담을 해드렸는데, 왠지 모를 이상한 느낌이 들더라고요. 그래서 서류도 더 꼼꼼히 챙겨봤지만, 별문제 없이 전산까지 통과가 됐어요. 하지만 찝찝한 느낌을 지울 수가 없었어요. 퇴근하고 직접 사무실을 찾아가 보기도 하고 평소라면 절대 하지 않는 부분까지 확인해 봤어요. (웃음)
Lần đó là lần tôi tiến hành cho vay thuê nhà dài hạn. Tôi liên tục tư vấn cho khách nhưng không hiểu sao tôi lại có cảm giác rất kỳ lạ. Vì vậy, tôi đã cố xem xét kỹ tài liệu, nhưng quá trình đăng ký cho vay trên hệ thống đã được thông qua mà không gặp vấn đề gì. Dù vậy, tôi vẫn không thể rũ bỏ được cảm giác khó chịu trong lòng. Tôi thậm chí còn đến văn phòng sau giờ làm việc và kiểm tra những phần mà bình thường tôi không bao giờ làm. (cười)
알고 봤더니 사기 대출로 접근하신 분이는데, 다행히 대출 승인 전에 알게 되었죠. 이런 사기성 접근이나 대포통장 개설 등의 일이 종종 있어요.
Tôi phát hiện ra anh ta tiếp cận tôi để thực hiện khoản vay lừa đảo, nhưng rất may là tôi đã phát hiện ra chuyện này trước khi khoản vay được phê duyệt. Những trường hợp đi vay lừa đảo và mở tài khoản giả mạo như thế này thường xuyên xảy ra.

Thứ Hai, 7 tháng 10, 2024

TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH XỬ LÝ RÁC PART 1

 폐기물: Chất thải/ rác thải

폐기물 재활용: Tái chế chất thải
생활폐기물: Chất thải sinh hoạt
유해폐기물: Chất thải nguy hại
산업고형폐기물: Chất thải rắn công nghiệp (고형= 고체 형태)
폐수: Nước thải
활성탄: than hoạt tính
알루미늄: Nhôm
납: chì
부유물질: Chất rắn lơ lửng
전자폐기물: Chất thải
무기, 유해, 비유해 슬러지: Bùn vô cơ, nguy hại. không nguy hại
유해물질: chất nguy hại/ độc hại
고형화: Đóng rắn/ Hóa rắn
미연벽돌: Gạch không nung
건축자재: Vật liệu xây dựng
처리항목: Hạng mục xử lý
매립장/ 매립지: Bãi chôn lấp
소각장: Bãi đốt rác
에너지 절약: tiết kiệm năng lượng
에너지 효율: Hiệu quả năng lượng
에너지 소모: Tiêu thụ năn lượng
폐배터리: Pin đã qua sử dụng/ Pin thải
철강분진 재활용: Tái chế bụi luyện thép
폐유 및 윤활유 재활용: Tái chế dầu, nhớt thải (비고: 윤활유= nhớt/ dầu bôi trơn)
폐유기용제: Dung môi hữu cơ thải.
소각재: tro đốt
배출 가스: Khí thải
에너지 회수: Thu hồi năng lượng
대기유해물질: Chất gây ô nhiễm không khí
단열하다: Cách nhiệt
단열재: Vật liệu cách nhiệt
냉각 (하다): Làm mát
냉각수: Nước làm mát
흡착탑: Tháp hấp thụ
여과집진기: Máy gom và lọc bụi
발전. 송배전 시스템: Hệ thống phát, truyền và phân phối điện
증기터빈: Tua bin hơi nước
브로아: Máy thổi khí
스팀챔버: Buồng hơi
기수분리기: Máy tách nước nhưng
자력선별기: Máy phân loại (sàng lọc) từ tính
광학선별기: Máy phân loại (sàng lọc) quang học
가연물: Chất dễ cháy
폐기물 부피 감소: Giảm thể tích chất thải
열을 가하다= 가열하다= gia nhiệt/ đun- nung nóng
비점이 높다: Độ sôi cao
감압증류기술: Công nghệ chưng cất chân không/ chưng cất giảm áp
응집: Keo tụ
농축: cô đặc
응고: đông tụ
환경 친화적: Thân thiện với môi trường= 친환경적
원림분리: Tách ly tâm
전처리: tiền xử lý
유가물: Các vật có giá trị
와류선별: Phân loại (sàng lọc) dòng điện xoay chiều
탈수: khử nước
환원반응:Phản ứng khử
오염물질 제거하다: Loại bỏ các chất gây ô nhiễm
화학적 분해법: Phương pháp phân hủy hóa học
Speakout_하소이

Thứ Tư, 2 tháng 10, 2024

DỊCH CHUYÊN ĐỀ CHARACTER LICENSING- CẤP PHÉP NHÂN VẬT HOẠT HÌNH

 대략의 용어 정리- Thuật ngữ:

1. Licensor - 저희 같이 캐릭터 IP를 가지고 권리를 라이선싱 해주는 회사 Người cấp phép - Một công ty cấp phép cho các quyền đối với IP nhân vật như chúng tôi. 2. Licensing Agent/Agency - 위의 WOA UNI 같이 Licensor의 캐릭터 IP를 가지고 해당 지역(베트남)에서 대리하여 라이선싱을 대리 사업하는 회사 Đại lý/Đại lý cấp phép - Một công ty tiến hành hoạt động kinh doanh cấp phép thay mặt cho khu vực liên quan (Việt Nam) với IP đặc trưng của người cấp phép, như WOA UNI ở trên. 3. Licensees - 캐릭터 IP를 활용하여 자신 회사의 제품을 제작하거나 서비스에 활용하고 싶어하는, 즉, 라이선스를 받는 회사들 Người được cấp phép - Các công ty muốn sử dụng IP nhân vật để sản xuất sản phẩm của riêng họ hoặc sử dụng nó cho các dịch vụ, tức là các công ty nhận được giấy phép 4. Seller - 이번 전시에서는 저희 같은 Licensor가 Seller Người bán - Trong triển lãm này, những người cấp phép như chúng tôi là người bán. 5. Buyer - 이번 전시에서는 Licensee나 자신들이 관리할 캐릭터 IP를 찾는 Licensing Agent 같은 회사들이 Buyer Người mua - Trong triển lãm này, các công ty như Người được cấp phép và Đại lý cấp phép đang tìm kiếm IP nhân vật để quản lý đều là Người mua.


저희는 작년에 만났던 WOA UNI와 베트남에서의 독점 라이선싱 에이젼트 계약을 하였고, 올해에는 저기 있는 CharlieMolly 라는 캐릭터도 같은 곳에서 에이젼트로 계약하려 계획중 입니다. Chúng tôi đã ký hợp đồng đại lý cấp phép độc quyền tại Việt Nam với WOA UNI, người mà chúng tôi đã gặp vào năm ngoái, và năm nay, chúng tôi dự định ký hợp đồng với nhân vật CharlieMolly với tư cách là đại lý tại cùng một địa điểm. 전시 기간 3일, 4일은 WOA UNI에서 지원을 나와주기로 했고, 바이어들과 미팅도 도와주고 함께 해주기로 했습니다. WOA UNI quyết định hỗ trợ vào ngày thứ 3 và thứ 4 của thời gian triển lãm, đồng thời hỗ trợ các cuộc gặp gỡ với người mua. 가봐야 알긴 하겠지만, 저와 안나씨는 함께 미팅하거나 다른 부분으로 ThumThum과 CharlieMolly를 알리는 부분 등을 진행하면 될 것 같습니다. 아마도 가봐야 서로 역할에 대해 더 구체적으로 협의할 것 같습니다. Tôi sẽ phải đến đó để tìm hiểu, nhưng tôi nghĩ Anna và tôi có thể gặp nhau hoặc tiến hành các khía cạnh khác như quảng bá ThumThum và CharlieMolly. Tôi nghĩ có lẽ chúng ta sẽ phải thảo luận chi tiết hơn về vai trò của mình. 전체적인 바이어와 협의 내용은 작년과 같이ThumThum, CharlieMolly 캐릭터 IP(Intellectual Property 지적재산)를 License를 통해 제품을 만들거나 서비스에 활용하는 것 관련하여 협력하는 것에 대한 협의하는 것 위주일 것 같습니다. 참고해주세요. Giống như năm ngoái, các cuộc thảo luận tổng thể với người mua có thể sẽ tập trung vào hợp tác tạo ra sản phẩm hoặc sử dụng IP ký tự ThumThum và CharlieMolly (sở hữu trí tuệ) thông qua cấp phép. Xin lưu ý.