Xem phim 그해 우리는 (Our Beloved Summer) tôi nhận ra các biên kịch Hàn Quốc cực kì cập nhật ngôn ngữ, các chủ đề nóng hổi hiện tại để đưa vào phim (chắc đây là điểm sáng khi làm phim kiểu cuốn chiếu, tìm hiểu phản ứng của khán giả). Ví dụ như truyện nữ phụ là idol có tiền mua tòa nhà ở khu xịn sò (Báo chí Hàn dạo này hay đưa tin các nghệ sĩ có tiền mua nhà gì, sở hữu bất động sản nào). Hay từ mới 손절하다 (cắt đứt mối quan hệ) đây là chủ đề mới gần đây được trao đổi khá thường xuyên về việc chấm dứt mối quan hệ với ai đấy. Vốn người ta có thể dùng từ 절연하다 (tuyệt tình) cắt đứt mối quan hệ gia đình, 절교하다 (tuyệt giao) cắt đứt mối quan hệ với bạn bè, hay từ dùng trong đời sống 쌩까다. Nhưng gần đây cứ nhắc đến chấm dứt mối quan hệ tất cả đều gom lại từ 손절 giống như keyword tìm kiếm.
Thứ Năm, 23 tháng 12, 2021
Tuyệt giao, tuyệt tình, cắt đứt mối quan hệ
Ngày trước phim 아버지가 이상해 (Father Is Strange) cũng được khen nức nở vì đưa các từ lóng của giới trẻ vào khiến cho thể loại phim dài tập thu hút cả người trẻ muốn xem. Ví dụ: 지인지망 (지 인생 지가 망친다) tự diệt đời mình, 낄끼빠빠(낄 때 끼고 빠질 때 빠지다) biết cách hùa vào, biết lúc nào xen vào lúc nào không nên xen vào...
Ở một nơi mà phim ảnh phát triển thế này thì phim ảnh đúng là thể loại phản ánh đời sống xã hội, không khác một loại tài liệu ghi chép lịch sử và ngược lại các bộ phim cũng ảnh hưởng đến lối sống, suy nghĩ khiến cho chúng ta mơ ước có được cuộc sống như phim.
FB; Vân Anh
Thứ Tư, 22 tháng 12, 2021
🌻 22 PHÓ TỪ CHỈ MỨC ĐỘ TRONG TIẾNG HÀN

Phó từ chỉ mức độ là những từ đứng trước tính từ, bổ sung ý nghĩa và thể hiện mức độ về tính chất của chủ ngữ. Phó từ chỉ mức độ giúp câu trở nên có cảm xúc hơn, hay hơn.
1. 꽤: kha khá, tương đối
- 그의 부상은 꽤 심각했다: Vết thương của anh ấy khá nghiêm trọng
2. 상당히: kha khá, tương đối
- 상당히 많은 술을 마셨는데: Tôi đã uống khá nhiều rượu
3. 약간: Hơi hơi, chú đỉnh
- 이 생선은 약간 짜다: Cá này hơi mặn
4. 좀: một chút, hơi hơi
- 이게 좀 불편하지 않아요?: Cái này không phải là hơi bất tiện sao?
5. 조금: một chút, hơi hơi
- 이제 조금 쉴까요?: Bây giờ chúng ta nghỉ ngơi 1 chút nhỉ?
6. 되게: thật sự rất
- 저 집은 되게 잘산다: Nhà ấy thật sự rất giàu
7. 무지: thật rất
- 오늘 아침은 무지 춥다: Sáng hôm nay thật sự rất lạnh.
8. 무척: thật rất
- 그 아이는 무척 호기심이 강하다: Đứa bé ấy thật sự rất tò mò
9. 아주: Rất
- 고기가 아주 잘 익었다: Thịt rất chín rồi
10. 매우: Rất
- 우리 아버지는 매우 엄하시다: Ba tôi rất nghiêm khắc.
11. 너무: Quá
- 이 색은 너무 튄다: Màu này tối qúa
12. 정말: Thật sự
- 그녀의 속눈썹은 정말 길다: Lông mi của cô ấy thật sự dài
13. 진짜: Thật sự
- 이 영화는 진짜 지루하다: Bộ phim này thật sự chán
14. 참: quả thực
- 참 궁금한데: Thực là tò mò quá đi
15. 완전(히): Hoàn toàn, tuyệt đối
- 완전히 어색해요: Tuyệt đối ngại ngùng (khó xử)
16. 굉장히: vô cùng, hết sức
- 여기 사람 굉장히 많아: Ở đây vô cùng nhiều người
17. 대단히: Rất đỗi, vô cùng
- 멋진 선물 대단히 고맙습니다: Vô cùng cảm ơn bạn vì món quà tuyệt vời.
18. 엄청: vô cùng, ghê gớm
- 그는 자기 몸을 엄청 챙긴다: Anh ấy chăm sóc bản thân vô cùng
19. 극히: Cực kỳ
- 그의 생각은 극히 비현실적이다: Suy nghĩ của anh ấy cực kỳ phi thực tế
20. 몹시: Hết sức
- 그는 성질이 몹시 사납다: Tính cách anh ta hết sức thất thường
21. 가장: Nhất
- 그는 키가 가장 커요: Cậu ấy cao nhất
22. 제일: Nhất
- 이 문제가 제일 어려워: Đề thi này là khó nhất
PHÂN BIỆT 요청하다 - 요구하다 - 청구하다
PHÂN BIỆT 요청하다 - 요구하다 - 청구하다
Mình hay nói vui nếu ví 요구하다 mang thái độ của 1 con hổ thì 요청하다 mang thái độ của một con mèo. Nếu bạn cũng quan tâm 3 từ này thực sự khác nhau và cách sử dụng thế nào, mời bạn đọc bài viết bên dưới này nhé.
------------------------------
Ý NGHĨA SỬ DỤNG THỰC TẾ

—> Thực tế chúng ta hay dùng với nghĩa “yêu cầu, xin, nhờ, đề nghị” một cách lịch sự khi có việc nào đó cần người khác xử lý vì mình nghĩ điều đó là cần thiết. Một số ví dụ như:
구조를 요청하다: xin cứu hộ
도움을 요청하다: nhờ giúp đỡ
환불을 요청하다: yêu cầu hoàn tiền
인터뷰를 요청하다: đề nghị/ mời phỏng vấn
교환을 요청하다: yêu cầu đổi hàng

—> Thực tế chúng ta hay dùng 요구하다 với nghĩa “đòi, đưa ra yêu sách” một cách mạnh mẽ, quyết liệt khi bản thân nghĩ rằng ai đó phải có trách nhiệm xử lý 1 công việc hoặc đáp ứng 1 mong muốn nào đó của mình. Một số ví dụ như:
보상을 요구하다: đòi bồi thường
몸값을 요구하다: đòi tiền chuộc
자신의 권리를 요구하다: đòi quyền lợi của mình
빚갚을 것을 요구하다: đòi nợ
이것저것 요구하다: đòi cái này cái nọ
급여 인상을 요구하다: đòi tăng lương
노동시간 단축을 요구하다: đòi giảm giờ làm

—> Trên thực tế từ này thường được dùng gắn với nghĩa đòi tiền bạc hoặc những quyền lợi chính đáng có liên quan đến pháp luật, và nếu như không được đáp ứng có thể tố cáo đến toà án, cơ quan có thẩm quyền, ... Một số ví dụ như:
손해 배상을 청구하다: đòi bồi thường thiệt hại
외상값을 청구하다: yêu cầu trả lại tiền nợ
벌금을 청구하다: yêu cầu nộp tiền phạt
보험료를 청구하다: đòi tiền bảo hiểm
구속영장을 청구하다: xin lệnh bắt giữ
지불청구서를 적성해 보내다: viết và gửi phiếu yêu cầu thanh toán
-------------------------
SO SÁNH VÀ KẾT LUẬN:
*** Theo cách giải thích bên trên, 청구하다 có ý nghĩa và trường hợp sử dụng rất rõ ràng, còn lại 2 từ 요청하다 và 요구하다 từ khá tương tự nhau về nghĩa và chỉ khác nhau về sắc thái nên có thể dùng thay thế nhau trong 1 số trường hợp, ví dụ:
환불을 요청하다/ 환불을 요구하다: yêu cầu trả hàng hoàn tiền
당국에 수사를 요청하다/ 당국에 수사를 요구하다: yêu cầu cơ quan chức trách điều tra
Dù vậy, kể cả khi 2 từ có thể thay thế cho nhau thì khi dùng 요구하다 sẽ thấy tình huống khẩn khoản, quyết liệt và ý chí của người nói mạnh mẽ hơn, còn 요청하다 thể hiện sự lịch sự và bình tĩnh hơn.
Có 1 ví dụ rất hay để so sánh 2 từ 요청하다 và 요구하다 thế này: Trong những tình huống mà 2 từ này có thể thay thế cho nhau thì nếu dùng 요구하다 người nói được ví như con hổ đưa ra mệnh lệnh ‘당연히 내놓으라’ = ‘Hãy giải quyết cho tôi ngay’ (vì nghĩ đó là đương nhiên, đúng đắn) trong khi nếu dùng 요청하다 bạn trông như con mèo hiền lành và lịch sự chỉ nhã nhặn nói ‘필요하니 좀 내주세요’ = ‘Vì tôi nghĩ là việc nào đó là cần thiết nên anh/ chị làm ơn xử lý giùm tôi với.’
*** Ngoài ra, với ý nghĩa thực tế được sử dụng như đã nói ở trên, có những tình huống mà 2 từ này không thể dùng thay thế cho nhau được.
Ví dụ: Khi 1 đứa trẻ bị bắt cóc, người bắt cóc sẽ gọi điện đòi tiền chuộc: 몸값을 요구하다 vì người bắt cóc nghĩ rằng đó là thứ họ nhất định phải được nhận. Cũng tương tự trong các cuộc đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm ở nơi công sở do có sự bất công đối với người lao động, người ta cũng dùng 급여 인상을 요구하다 (đòi tăng lương), 노동시간 단축을 요구하다 (đòi giảm giờ làm) vì đó là thứ quyền lợi mà người lao động thấy chính đáng và đương nhiên phải được đáp ứng.
Ngược lại, khi chứng kiến ai đó không may xảy ra 1 vụ tai nạn cần cứu trợ khẩn cấp, chúng ta gọi đến đội cứu hộ và yêu cầu cứu hộ khẩn cấp đến thì khi đó dùng 긴급 구조를 요청하다 bởi vì khi đó người gọi điện nghĩ rằng “xin cứu hộ” là việc làm cần thiết. Tương tự, khi mang thiết bị bị hỏng đến cửa hàng sửa chữa, chúng ta là khách hàng muốn dùng dịch vụ sửa chữa của cửa hàng nên có thể dùng 수리를 맡기다 hoặc 수리를 요청하다 chứ không dùng 수리를 요구하다 vì đây là dịch vụ 2 bên cùng có lợi, thuận mua vừa bán chứ khách hàng không có quyền gì để 요구하다 “đòi, yêu sách” 1 cửa hàng phải sửa chữa đồ cho mình.
Trên đây là bài phân biệt cụ thể cho 3 từ 요청하다, 요구하다 và 청구하다. Hi vọng sau khi đọc xong 1 bài hơi dài này mọi người không còn nhầm lẫn khi sử dụng những từ này nữa nhé. Chúc cả nhà học vui vẻ nha. 

FB An Nhien
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)