Thứ Năm, 21 tháng 9, 2023

Một cách phân biệt cách dùng 는/은 và 이/가

 Một cách phân biệt cách dùng 는/은 và 이/가

--------
Hồi học ở Trường ĐHTH Kim Nhật Thành yêu quý, OM được một thầy giáo chỉ điểm rằng: để viết về 토 는/은 và 이/가, ta có thể làm một đề tài dày 500 trang, hay một luận án tốt nghiệp đầy đặn, nhưng nếu tóm nó lại cho gọn thì lại chỉ nửa trang giấy là đủ.
(*토 là một khái niệm hay, dễ học, dễ nhớ về ngữ pháp mà bên Triêu Tiên sử dụng, thật tiếc là bên Hàn đã từng dùng, sau lại bỏ. Bên Triêu Tiên gọi 는/은 là 도움토, còn 이/가 là 주격토).
Theo thầy của OM nói thì có 7 cách giúp ta xem cho chủ ngữ dùng 는/은 hay 이/가, trong đó có 5 cách dựa vào vị ngữ (술어/서술어) là gì, 1 cách dựa vào cấu trúc câu và 1 cách dựa vào ý nhấn mạnh. Thầy của OM bảo đại ý là một câu, dù viết, hay nói bao giờ cũng có ý nhấn mạnh chứ chẳng có câu nào không nhấn nhá gì.
Cụ thể là:
I. Dựa vào vị ngữ:
1. Khi vị ngữ là 이다 thì dùng chủ ngữ với:
- 는/은 khi nhấn mạnh nội dung câu
- 이/가 khi nhấn mạnh chủ ngữ.
-> 저는 학생입니다 (선수가 아닌 학생, 선수이며 학생)
-> 제가 학생입니다 (그가 아닌 제가).
2. Khi vị ngữ là chủ động từ thì dùng chủ ngữ với:
- 는/은 khi nhấn mạnh nội dung câu
- 이/가 khi nhấn mạnh chủ ngữ
-> 나는 밥을 먹습니다 (죽이 아닌 밥을, 죽도 밥도 먹고)
-> 내가 밥을 먹습니다 (그가 아닌 내가)
3. Khi vị ngữ là nội động từ thì dùng chủ ngữ với:
- 는/은 khi nhấn mạnh chủ ngữ
- 이/가 khi nhấn mạnh nội dung câu
-> 저는 학교로 갑니다 (누구도 아닌 나)
-> 제가 학교로 갑니다 (가른데로가 아닌 학교로 간다)
4. Khi vị ngữ là bị động từ, thì dùng chủ ngữ với:
- 는/은 강 khi nhấn mạnh chủ ngữ
- 이/가 khi nhấn mạnh nội dung câu
-> 그는 잡혀 갔어요 (누구도 아닌 바로 그)
-> 그가 잡혀 갔어요 (쫓긴것이 아니라 잡혀간것)
5. Khi vị ngữ là tính từ thì dùng chủ ngữ với:
- 는/은 강 khi nhấn mạnh chủ ngữ
- 이/가 보 khi nhấn mạnh nội dung câu
-> 이 꽃은 아름답습니다 (다른 꽃이 아닌 이 꽃)
-> 꽃이 아름답습니다 (미운것이 아니라 아름다운것)
II. Dựa vào cấu trúc câu
6. Khi câu phức có 2 chủ ngữ phụ, chính thì chủ ngữ chính sẽ đi với 는/은, chủ ngữ phụ sẽ đi với 이/가
-> 나는 어머니가 좋아하신 신발을 샀어요
III. Dùng ý nhấn mạnh
7. Khi muốn nhấn mạnh cái gì thì dùng 는/은 vào cái đó.
- 나는 닭고기 (를)는 좋아하지만 돼지고기(를)는 먹지 않는다
- 나는 과학자로서는 그 논설을 반박한다.
- 그에게는 사과할게 없다.
- 나는 어제 여친은 좋아하는 과자를 먹어봤는데 진짜 맛있었다.
- 나는 그 여자 (가)는 아직 살아 있는데 내 어머니(가)는 죽었다는 것이 이해되지 않았다."

[TỪ LÓNG TRONG TIẾNG HÀN (P1)]

 <Chuyên mục Giáo dục tiếng Hàn - Thứ Hai hàng tuần>

[TỪ LÓNG TRONG TIẾNG HÀN (P1)]
Ngày nay, giới trẻ Hàn Quốc đã và đang sử dụng rất nhiều từ lóng để giao tiếp với nhau. Hôm nay hãy cũng Thư viện tìm hiểu ngay một số từ lóng sau đây nhé.
1. 좋못사
Đây là từ viết tắt của 좋아하다 못해 사랑해 (Không thể thích được vì là yêu). Từ này chủ yếu được sử dụng cho những thứ bạn rất thích.
Bạn có thể sử dụng từ này với nhiều đối tượng khác nhau chẳng hạn như ca sĩ, diễn viên bạn yêu thích, bạn thân, đồ ăn và địa điểm.
예: 나는 진짜… BTS 좋못사… (Mình thực sự yêu BTS!)
2. 혼틈
혼틈 là từ viết tắt của 혼란을 틈타 và được dùng để chỉ việc làm điều gì đó bằng cách tận dụng sự hỗn loạn như một cơ hội.
Ví dụ, ở công ty, mọi người đang rất bận rộn thì bạn đã bí mật chụp ảnh selfie. Người Hàn dùng từ 혼틈셀카 để chỉ hành động này. Hoặc Giáo sư đang giảng bài và bạn thì đi muộn nên đã lén vào lớp để điểm danh, trong trường hợp này người Hàn sẽ dùng 혼틈출석.
3. 핑프
핑프 là viết tắt của 핑거 프린세스/프린스, là một cụm từ Hàn - Anh để chỉ công chúa/hoàng tử ngón tay. Nó được sử dụng để mô tả những người chờ đợi người khác tìm kiếm thông tin thay cho mình vì ngón tay của họ là siêu quý giá.
Nói rộng hơn, nó cũng có thể được sử dụng cho những cá nhân bắt người khác làm tất cả mọi việc trong khi bản thân họ lại không động một ngón tay nào.
예: 직접 찾아 봐, 너 핑프야? (Tự tìm đi, bạn là công chúa ngón tay à?)
4. 많관부
많관부 là viết tắt của 많은 관심 부탁드립니다 (Mong bạn dành nhiều sự quan tâm cho tôi) và thường được người nổi tiếng sử dụng trên mạng xã hội. Đây cũng là một cụm từ điển hình được sử dụng nhiều trong quảng cáo.
5. 복세편살
복세편살 là viết tắt của 복잡한 세상 편하게 살자. 복잡한 세상 nghĩa là “thế giới phức tạp” và 편하게 살자 nghĩa là “hãy sống thoải mái”. Từ này có nghĩa là “hãy để mọi thứ dễ dàng và sống thoải mái theo các quy tắc của riêng mình hơn là theo đuổi những giấc mơ và những thứ mà xã hội định nghĩa là thành công”.
예: 오늘부터 내 좌우명은 복세편살이다! (Từ hôm nay, mình sẽ sống một cách thật thoải mái)
6. 오저치고
Đây là từ viết tắt của 오늘 저녁은 치킨 고?, nghĩa là “Tối nay đi ăn gà rán nhé?”. Có rất nhiều các biến thể khác như 오점치고 là viết tắt của 오늘 점심 치킨 고? (Trưa nay ăn gà nhé?) và 오저피고 là viết tắt của 오늘 저녁 피자 고? (Tối nay đi ăn pizza nhé?).
7. 횰로
Đây là một từ lóng mới dùng để mô tả những người tiêu tiền và đầu tư vào những thứ khiến bản thân hạnh phúc. 횰로 là từ kết hợp của YOLO (bạn chỉ sống một lần) và 홀로 (hollo), có nghĩa là “một mình”.
예: 난 이제 날 위한 소비를 하는 횰로족이야! (Từ bây giờ mình sẽ theo phong trào hyolo, tiêu tiền cho bản thân!)
8. 팩폭
Lần đầu tiên xuất hiện trên Internet vào năm 2016, tiếng lóng này có nghĩa là “khiến ai đó sốc với sự thật mạnh mẽ đến mức họ không thể phản bác lại”. Nói một cách đơn giản, đó là thành thực một cách hơi tàn nhẫn. 팩폭 là viết tắt của 팩트 폭력, tạm dịch là “bạo lực sự thực”.
Một từ khác trong tiếng Hàn để chỉ trạng thái nghe thấy điều gì đó đúng đến tàn nhẫn là 뼈 맞았다, có nghĩa là “đúng như bị đấm vào xương”.
Nguồn: Trung tâm Du học - HappyEdu
Link album team Giáo dục tiếng Hàn: https://www.facebook.com/media/set/...
- Team Giáo dục tiếng Hàn -

Thứ Sáu, 15 tháng 9, 2023

A만큼 B은 없다: không có cái B nào bằng A, không có việc gì / ai hơn được A - một cách biểu hiện so sánh nhất.

 Một hôm tôi nói đùa rằng "Bố sao chẳng hiểu con gì thế?", tôi nghe bố bảo "Con đừng mong người khác hiểu lòng mình. Không có điều gì ngu ngốc và làm mình tổn thương hơn chuyện đấy. Lòng con thì con phải tự lo." Điều kỳ lạ là đó lại đúng là lời khuyên cần thiết nhất với tôi lúc đó.

---
A만큼 B은 없다: không có cái B nào bằng A, không có việc gì / ai hơn được A - một cách biểu hiện so sánh nhất.
- 내 집만큼 편하고 좋은 곳은 없다. Không nơi nào thoải mái và tốt bằng nhà của mình.
- 무지한 친구만큼 위험한 것은 없다 Không gì nguy hiểm bằng người bạn dốt (hay không sợ kẻ địch mạnh chỉ sợ đồng đội ngu)
Có cụm tương tự A처럼 B은 없다.

Thứ Hai, 11 tháng 9, 2023

NGOẠI NGỮP PHÂN BIỆT TỪ VỰNG LIÊN QUAN NGHỀ NGHIỆP

 <Chuyên mục Giáo dục tiếng Hàn - Thứ Hai hàng tuần>

[PHÂN BIỆT 업무, 근무, 일자리, 일거리, 취업, 작업, 직업, 직장, 창업, 사업, 노동]
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu các từ liên quan đến việc, công việc (일). Nếu bạn đang đi làm dù dưới dạng thức nào: làm thêm 알바/아르바이트, dạng chính thức 정규직 hay dạng hợp đồng 계약직 thì có lẽ sẽ bắt gặp rất nhiều các từ sau: 업무, 근무, 일자리, 일거리, 취업, 작업, 직업, 직장, 창업, 사업, 노동. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. 업무: nghiệp vụ, công việc (việc đảm nhận làm ở nơi làm việc...). 업무 thường được sử dụng với công việc được giao trong công ty, nơi làm việc. Nếu chúng ta đặt thời gian (시간) bên cạnh 업무 sẽ thành 업무 시간 (thời gian làm việc, giờ hành chính).
예:
• 사무 자동화로 여러 가지 업무를 신속하고 효율적으로 수행할 수 있게 되었다.
Bởi tự động hóa văn phòng, các công việc khác nhau có thể được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.
2. 근무: sự làm việc, công việc (việc làm việc được giao ở nơi làm việc). 근무 thường được sử dụng với thời gian. Nó được sử dụng rất nhiều khi bạn muốn mô tả thời gian (bao lâu) bạn làm việc cho công ty.
예:
• 이 회사에서 4년간 근무했다.
Tôi đã làm việc cho công ty này được 4 năm.
• 근무 기간은 내가 더 긴데, 직급은 저 친구가 더 높다.
Thời gian làm việc của tôi (ở công ty) lâu hơn (anh bạn đó), nhưng anh bạn đó lại có chức vụ cao hơn.
Nếu công việc của bạn là 24/7 thì thường sẽ có chia ca làm việc (work shifts). Những ca làm việc đó có liên quan đến thời gian, vì vậy 근무 là từ dành cho việc đó.
• 오늘 야간 근무는 내가 대신 들어가기로 했다.
Hôm nay tôi sẽ vào làm ca đêm thay cho anh ấy.
3. 일자리: chỗ làm, nơi làm việc. 일자리 là sự kết hợp của 일 và 자리. Nó thường được sử dụng trong cụm 일자리를 구하다 (tìm [kiếm] việc làm).
예:
• 일자리를 구해야 하는데 좋은 일자리가 안 나온다.
Tôi phải tìm việc làm nhưng chưa tìm được chỗ làm nào tốt cả.
• 다음달이면 일자리가 날 것이라고 생각하고 기다렸는데, 그 자리는 다른 사람에게 돌아갔다.
Tôi đã chờ đợi vì nghĩ rằng sẽ có một nơi cho tôi trong công ty đó vào tháng tới, nhưng người khác đã chiếm mất vị trí đó.
4. 일거리: việc làm (thứ mà có thể kiếm tiền do làm việc/việc phải làm mang tính nghĩa vụ).
예:
• 그 애는 일거리를 줄이는 것이 아니라 늘리기만 한다니까.
Anh ấy luôn tăng thêm việc gì đó để làm, mà không phải là giảm đi.
• 선배들 일이 끝나지 않았으면 후배는 당연히 일거리를 찾아 일해야지.
Nếu công việc của đàn anh chưa kết thúc, thì hậu bối dĩ nhiên phải tìm việc gì đó để làm chứ.
5. 취업: sự tìm được việc, sự có việc làm (việc có được nghề nghiệp nhất định và đi làm việc).
예:
• 취업이 처음에만 어렵지 그 다음부터는 아니야.
Chỉ lần đầu kiếm được việc là khó còn sau đó trở đi thì không.
• 요즘 취업 준비로 많이 바쁘다고 하더라.
Tôi nghe nói gần đây cô ấy rất bận rộn với việc chuẩn bị để có một công việc mới.
취업하다, 일자리를 구하다, 직장을 구하다 có cùng ý nghĩa là “tìm được việc”.
6. 작업: sự tác nghiệp, sự làm việc. 작업 là từ đồng nghĩa của 일 (việc, công việc) với nghĩa trang trọng hơn. Nó thường kết hợp với các từ Hán Hàn. Có một chút không tự nhiên khi nói thời gian làm việc là 일 시간 và môi trường làm việc là 일 환경. Người ta thường dùng là 작업 시간, 작업 환경.
예:
• 작업 시간이 그렇게 오래 걸릴지는 몰랐다.
Tôi đã không biết rằng thời gian làm việc sẽ dài như vậy.
• 기계적인 작업의 연속이라 많이 지친다.
Nó làm tôi mệt mỏi vì là sự lặp lại của các công việc cơ khí.
7. 직업: nghề nghiệp (công việc làm một cách cố định và nhận thù lao). 직업 là những gì bạn làm để kiếm sống.
예:
• 직업이 무엇인지 여쭤봐도 될까요?
Tôi có thể hỏi công việc của bạn là gì không?
• 빵 만드는 일을 직업으로 삼기로 했다.
Tôi quyết định việc làm bánh mì xem như nghề nghiệp của mình.
8. 직장: cơ quan, nơi làm việc, cho làm (nơi nhận tiền và làm việc).
예:
• 직장 상사한테 혼났어요.
Tôi đã bị cấp trên trong công ty la mắng.
• 그는 매일 아침 일찍 직장으로 출근한다.
Anh ấy đi đến nơi làm việc sớm mỗi sáng.
9. 창업: sự khởi nghiệp (việc bắt đầu sự nghiệp... lần đầu tiên).
예:
• 창업이 이렇게 어려운 줄 알았다면 하지 않았을 것 같다.
Nếu biết khởi nghiệp khó khăn như thế này có lẽ tôi sẽ không thành lập công ty.
• 나라에서 창업을 지원해 준다는데?
Họ nói Chính phủ sẽ hỗ trợ khởi nghiệp?
10. 사업: việc làm ăn kinh doanh (việc kinh doanh tổ chức nào đó để đạt lợi ích kinh tế). Nếu bạn 창업 (start-up) thì sau đó bạn sẽ có 회사 (company) và đó là công việc kinh doanh của bạn 사업 (business).
예:
• 사업은 잘 돼 가세요?
Công việc kinh doanh của bạn có tốt không?
• 결국 그 사건으로 인해서 사업을 접을 수밖에 없었다.
Vì sự cố đó, kết cục đã phải từ bỏ công việc kinh doanh của mình.
11. 노동: sự lao động (việc làm việc tay chân hay đầu óc để có được thức ăn hay của cải vật chất mà con người cần). 노동 thường có nghĩa là “lao động thể chất”. Tuy nhiên, đôi khi nó có nghĩa là hoạt động trí óc hoặc lao động trí óc nếu đặt cụ thể 정신 vào trước 노동.
예:
• 그는 학비를 벌기 위해 공사장에서 노동을 했다.
Anh ấy đã làm việc ở công trường để kiếm học phí.
• 네가 몰라서 그러는데, 정신 노동도 육체 노동만큼 힘든 일이야.
Bạn nói điều này bởi vì bạn không biết gì cả. Lao động trí óc cũng khó như lao động chân tay.
Link album team Giáo dục tiếng Hàn: https://www.facebook.com/media/set/...
- Team Giáo dục tiếng Hàn -