Thứ Năm, 21 tháng 9, 2023

[TỪ LÓNG TRONG TIẾNG HÀN (P1)]

 <Chuyên mục Giáo dục tiếng Hàn - Thứ Hai hàng tuần>

[TỪ LÓNG TRONG TIẾNG HÀN (P1)]
Ngày nay, giới trẻ Hàn Quốc đã và đang sử dụng rất nhiều từ lóng để giao tiếp với nhau. Hôm nay hãy cũng Thư viện tìm hiểu ngay một số từ lóng sau đây nhé.
1. 좋못사
Đây là từ viết tắt của 좋아하다 못해 사랑해 (Không thể thích được vì là yêu). Từ này chủ yếu được sử dụng cho những thứ bạn rất thích.
Bạn có thể sử dụng từ này với nhiều đối tượng khác nhau chẳng hạn như ca sĩ, diễn viên bạn yêu thích, bạn thân, đồ ăn và địa điểm.
예: 나는 진짜… BTS 좋못사… (Mình thực sự yêu BTS!)
2. 혼틈
혼틈 là từ viết tắt của 혼란을 틈타 và được dùng để chỉ việc làm điều gì đó bằng cách tận dụng sự hỗn loạn như một cơ hội.
Ví dụ, ở công ty, mọi người đang rất bận rộn thì bạn đã bí mật chụp ảnh selfie. Người Hàn dùng từ 혼틈셀카 để chỉ hành động này. Hoặc Giáo sư đang giảng bài và bạn thì đi muộn nên đã lén vào lớp để điểm danh, trong trường hợp này người Hàn sẽ dùng 혼틈출석.
3. 핑프
핑프 là viết tắt của 핑거 프린세스/프린스, là một cụm từ Hàn - Anh để chỉ công chúa/hoàng tử ngón tay. Nó được sử dụng để mô tả những người chờ đợi người khác tìm kiếm thông tin thay cho mình vì ngón tay của họ là siêu quý giá.
Nói rộng hơn, nó cũng có thể được sử dụng cho những cá nhân bắt người khác làm tất cả mọi việc trong khi bản thân họ lại không động một ngón tay nào.
예: 직접 찾아 봐, 너 핑프야? (Tự tìm đi, bạn là công chúa ngón tay à?)
4. 많관부
많관부 là viết tắt của 많은 관심 부탁드립니다 (Mong bạn dành nhiều sự quan tâm cho tôi) và thường được người nổi tiếng sử dụng trên mạng xã hội. Đây cũng là một cụm từ điển hình được sử dụng nhiều trong quảng cáo.
5. 복세편살
복세편살 là viết tắt của 복잡한 세상 편하게 살자. 복잡한 세상 nghĩa là “thế giới phức tạp” và 편하게 살자 nghĩa là “hãy sống thoải mái”. Từ này có nghĩa là “hãy để mọi thứ dễ dàng và sống thoải mái theo các quy tắc của riêng mình hơn là theo đuổi những giấc mơ và những thứ mà xã hội định nghĩa là thành công”.
예: 오늘부터 내 좌우명은 복세편살이다! (Từ hôm nay, mình sẽ sống một cách thật thoải mái)
6. 오저치고
Đây là từ viết tắt của 오늘 저녁은 치킨 고?, nghĩa là “Tối nay đi ăn gà rán nhé?”. Có rất nhiều các biến thể khác như 오점치고 là viết tắt của 오늘 점심 치킨 고? (Trưa nay ăn gà nhé?) và 오저피고 là viết tắt của 오늘 저녁 피자 고? (Tối nay đi ăn pizza nhé?).
7. 횰로
Đây là một từ lóng mới dùng để mô tả những người tiêu tiền và đầu tư vào những thứ khiến bản thân hạnh phúc. 횰로 là từ kết hợp của YOLO (bạn chỉ sống một lần) và 홀로 (hollo), có nghĩa là “một mình”.
예: 난 이제 날 위한 소비를 하는 횰로족이야! (Từ bây giờ mình sẽ theo phong trào hyolo, tiêu tiền cho bản thân!)
8. 팩폭
Lần đầu tiên xuất hiện trên Internet vào năm 2016, tiếng lóng này có nghĩa là “khiến ai đó sốc với sự thật mạnh mẽ đến mức họ không thể phản bác lại”. Nói một cách đơn giản, đó là thành thực một cách hơi tàn nhẫn. 팩폭 là viết tắt của 팩트 폭력, tạm dịch là “bạo lực sự thực”.
Một từ khác trong tiếng Hàn để chỉ trạng thái nghe thấy điều gì đó đúng đến tàn nhẫn là 뼈 맞았다, có nghĩa là “đúng như bị đấm vào xương”.
Nguồn: Trung tâm Du học - HappyEdu
Link album team Giáo dục tiếng Hàn: https://www.facebook.com/media/set/...
- Team Giáo dục tiếng Hàn -

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét