Lưu trữ Blog

Thứ Ba, 9 tháng 3, 2021

 Từ 값 mang nghĩa giá trị, giá cả kết hợp với các danh từ khác tạo ra nghĩa giá / giá trị cái gì đó

1. Giá cả của cái gì đó
밥값: tiền ăn, 커피값 tiền cà phê, 금값 giá vàng, 담뱃값 giá thuốc lá, 땅값 giá nhà đất, 집값 giá nhà, 책값 giá sách...
밥값은 내가 낼 테니 커피값은 당신이 내시오.
Tôi trả tiền ăn còn cậu trả tiền cà phê nhé
우리는 결혼 후 집값을 마련하기 전까지 전셋집을 얻어서 살았다.
Chúng tôi sau khi kết hôn đã ở nhà thuê cho đến khi đủ tiền mua nhà.
2. So sánh giá trị
싼값 giá rẻ, 똥값 giá bèo bọt, 헐값 giá rẻ mạt, 반값 nửa giá, 제값 đúng giá
어머니는 팔려고 가져온 채소가 시들어서 제값을 못 받고 팔았다.
Rau mẹ định bán bị héo nên chẳng bán được giá.
중고 가구라서 헐값에 샀어요.
Vì là đồ cũ nên đã mua được giá rẻ.
3. Giá trị bản thân
- 나잇값: lời nói hành động phù hợp với tuổi tác, chững chạc
제발 나잇값 좀 해라. Xin cậu hành động cho đúng tuổi mình đi
- 몸값: giá trị con người, tiền chuộc
해적들은 선원들의 몸값으로 일억 원을 요구했다.
Hải tặc yêu cầu 100 triệu won tiền chuộc thuyền viên.
- 얼굴값: lời nói hành động hài hòa với khuôn mặt, đáng mặt
지수는 예쁘게 생겼지만 얼굴값을 못하고 항상 난폭하게 행동하였다.
Jisu trông xinh nhưng tình cách thì không đáng mặt chút nào, luôn hành động hung hăng.
- 이름값: hành động phù hợp với danh tiếng, địa vị, xứng danh
승규는 학교 회장으로서 이름값에 걸맞게 학생들의 모든 일에 앞장서 행동했다.
Seung Gyu xứng đáng với danh tiếng hội trưởng hội học sinh luôn đứng lên đầu tiên làm tất cả công việc của học sinh.
- 꼴값: kệch cỡm, lố bịch
잘난 것도 없으면서 꼴값 그만 해.
Chẳng có gì giỏi thì đừng có làm lố.
Vì từ 꼴 cũng mang nghĩa mặt nhưng lại là từ lóng, từ thông tục mang nghĩa xấu nên 얼굴값 thì hiểu theo hướng tốt là đáng mặt, xứng đáng nhưng 꼴값 thì hiểu theo nghĩa tiêu cực làm quá lố, không phù hợp.
Có câu nói 잘 생기면 얼굴값을 하다 nếu đẹp thì xứng đáng được đối xử tốt, có thể được tha thứ, được phép ra vẻ kiêu... chẳng hạn
Câu đùa: 잘생기면 얼굴값을 하지만 못생기면 꼴값을 한다 có nghĩa đẹp thì người ta khen, mà xấu thì người ta chê/ đẹp thì người ta khen hay, mà xấu thì người ta bảo lố.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét