Lưu trữ Blog

Thứ Năm, 4 tháng 3, 2021

PHÂN BIỆT TỪ VỰNG : 임금, 급여, 봉금



임금 tương đương với tiền công lao động chủ yếu em sẽ thấy nhiều trong các văn bản chính sách, luật như 최저임금 mức lương cơ bản, mức lương thấp nhất.

급여 dùng trong chi phí kế toán phân biệt với các phí khác như 판매비. Và được thể hiện trong hợp đồng lao động.
봉급 coi là mức lương cố định được nhận không tính tiền thưởng 수당 và nó là mức lương định kì có thể coi 월급 lương 1 tháng = 봉급 + 수당.
#230
Dựa vào độ tuổi thì có thể gọi: 어르신 người lớn tuổi, 할머니 bà, 아주머니 cô bác, 이모 dì, 언니 chị gái, 저기요 chị gì ơi, cô gái trẻ chưa kết hôn 아가씨, 학생 học sinh, 소년 bé gái.
Trường hợp kính trọng với những người phụ nữ trung tuổi có thể dùng 사모님 phu nhân, 여사님 quý bà, nếu có con thì có thể dùng 어머님.
#231
Tiếng Hàn có thành ngữ 실시구시 (Thật sự cầu thị) với nghĩa 사실에 토대를 두어 진리를 탐구하는 일 tìm kiếm bản chất vấn đề từ những thứ xác thực.
Ví dụ: 실사구시 자세로 업무에 임해야 합니다. Phải có thái độ tìm hiểu đến cùng sự thật.
Ý nghĩa trên khác với "cầu thị" trong tiếng Việt là cư xử một cách nhún nhường trên tinh thần học hỏi hay thật lòng muốn lắng nghe những chỉ bảo của người khác. Với nghĩa này có thể tương đương với 끊임없이 공부하며 배우는 자세, 다른 사람의 의견이나 비판을 수용하는 자세, 아래 사람에게 배우는 것을 부끄러이 여기지 않다.
Tinh thần học hỏi: 탐구심, 호기심, 지식욕, 교육열, 배우려는 열망, 향학열.
Câu "Muốn làm tốt 1 công việc nào đó thì cần có tính cầu thị và tinh thần học hỏi cao" có thể viết
무슨 일이든 잘하려면 다른 사람에게 배우는 것을 부끄럽지 않으며 나와 다른 의견이나 비판을 수용하는 자세를 갖추며 끝없는 향학열과 탐구심을 지녀야 한다.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét