-게 되다
Nhiều sách, nghiên cứu diễn giải ~게 되다 là một loại ngữ pháp bị động nhưng thực tế có có hai luồng ý kiến: Một là đồng ý xếp ~게 되다 vào bị động và Hai là nó không nên xếp vào bị động. Cô mong rằng các bạn đọc kỹ bài viết này để hiểu rõ bản chất và cách sử dụng của ~게 되다.
Ý nghĩa cơ bản của ~게 되다 là thể hiện sự biến đổi, thay đổi trạng thái, tình huống 상태이나 상황의 변화.
1. Kết hợp với tính từ: 상태나 상황의 변화, 어떤 상태에 이르다 sự thay đổi trạng thái hay hoàn cảnh, đạt đến trạng thái nào đó
- 잎이 노랗게 됐다 = 노란 잎이 됐다. (thay đổi trạng thái)
- 해외여행의 자율화로 이제는 저렴한 가격으로 해외여행이 가능하게 됐다.
= 저련한 가격으로 해외여행이 가능한 상황이 됐다. (thay đổi tình trạng, hoàn cảnh)
Với nghĩa này có thể thấy ~게 되다 giống với ~아/어지다
- 머리가 짧게 되었다 = 머리가 짧아졌다.
- 회사가 규모가 크게 되었다 = 회사 규모가 커졌다.
Tuy nhiên sẽ có sự khác biệt ~아/어지다 so sánh với tiêu chuẩn trước đây có sự thay đổi còn ~게 되다 chỉ đưa ra hoàn cảnh thay đổi chứ không lấy mục tiêu là so sánh với trước đây nên những ví dụ sau đây không thể thay 아/어지다 bằng ~게 되다
- 회사 규모가 커졌다. 그러나 아직은 큰 편이 아니다. Quy mô công ty to hơn trước nhưng vẫn chưa phải mức to - Không dùng được 회사가 규모가 크게 되었다 với nghĩa công ty giờ đã to.
- 동생의 성격이 좋아졌다. Với ý định so sánh tính cách so với trước đây có sự thay đổi 척도변화 (thay đổi mức độ) thì dùng 아/어지다 chứ không dùng ~게 되다 để chỉ trạng thái.
- 독해 부분이 어려워졌다. Phần đọc khó hơn ở đây để chỉ tính chất thay đổi so với trước chứ không chỉ trạng thái nên không dùng 어렵게 되다.
2. Kết hợp với động từ
2.1 예정된 사건과 실현된 사건: Có thể hiểu theo 2 nghĩa hoặc là dự định tương lai hoặc là việc đã thực hiện trong quá khứ.
Ví dụ
- 철수가 미국 유학을 가게 되었다.
Có thể hiểu Cheol-su dự định đi du học.
Nhưng cũng có thể hiểu Cheol-su đã đi du học.
- 옆집이 부산으로 이사하게 되었다.
Có thể hiểu Tôi định chuyển nhà.
Nhưng cũng có thể hiểu Tôi đã chuyển nhà.
Nếu trong hoàn cảnh cụ thể thì sẽ phân biệt được 2 nghĩa này.
- 내일 회의는 내가 참석하게 되었다. Có từ 내일 nên chắc chắn là dự định mai tham gia buổi họp.
- 자취 생활을 하게 되면서 침대에서 자기
시작했다. Chỉ việc xảy ra trong quá khứ vì liệt kê rõ thứ tự hành động: chuyển đến -> ngủ luôn.
2.2 피동성 >< 내포문이 나타내는 상황이 이루어짐: Tính bị động và Hoàn cảnh xảy ra.
Như nói ở trên việc có xếp ~게 되다 vào loại bị động không được chia làm 2 luồng ý kiến.
Ví dụ:
- 나는 부모님을 따라 미국으로 가게 되었다.
Tôi theo bố mẹ mà đi du học.
Ý kiến 1: cho đây là câu bị động vì 나의 의지와 상관없이 부모님의 영향으로 인한 것 đây không phải hành động do mình mong muốn mà do ảnh hưởng của bố mẹ.
Ý kiến 2: cho rằng đây là câu 주어가 순전히 자신의 적극적인 의지만으로 행동하는 것이 아니라, 다른 요소들 때문에 상황이 그렇게 전개되었다는 양태적인 의미가 thể hiện trạng thái mình không chủ động làm việc này nhưng do yếu tố khác khiến cho tình huống diễn biến thành như vậy, mang ý nghĩa chỉ trạng thái 양태적 chứ không thuộc bị động.
Ví dụ
- 저는 길을 가다가 그 장면을 목격했습니다. Việc nhìn thấy có thể do mình chủ động nhìn hoặc không.
저는 길을 가다가 그 장면을 목격하게 되었습니다. Việc nhìn thấy không phải do mình chủ động làm.
- 돈을 찾으러 은행에 갔습니다 không thể thay bằng 가게 되었다 vì đã thể hiện rất rõ dự định, mục đích hành động là 돈을 찾으러.
2.3 공소성: Thể hiện sự kính trọng
Về ý nghĩa này vẫn còn cần nghiên cứu thêm nhưng các bạn sẽ thấy các ví dụ như
- 취직 고민에 대해 글을 올리게 되었습니다.
- 문의 사항이 있어서 메일을 보내게 되었습니다.
Dù mình chủ động viết bài, gửi email nhưng dùng ~게 되다 thể hiện sự kính trọng.
- A: 장 판사님, 제발 압수수색영장 발부해 주세요.
Thẩm phán xin hãy ra lệnh khám xét.
B: 이 압수수색영장은 단순한 영장이 아니에요. 잘못했다간 엄청난 정치적 소용돌이에 휘말리게 됩니다.
Lệnh khám xét không hề đơn giản. Nếu làm sai sẽ cuốn vào vòng xoáy chính trị.
출처: 유연, 한국어 상태변화 구문 -어지다’와 ‘-게 되다’ 연구
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét