Lưu trữ Blog

Thứ Hai, 30 tháng 10, 2023

NGỮ PHÁP 도록

 Giải thích ngữ pháp -도록 (Bài viết tuy dài nhưng cần thiết phải đọc)

Trong các sách giáo trình, từ điển và sách chuyên về ngữ pháp có sự khác nhau khi giải thích về ngữ pháp -도록, ví dụ:
- Đại từ điển quốc ngữ chuẩn (표준국어대사전) chia -도록 có 2 ý nghĩa: 1. Thế hiện mục đích, kết quả, phương thức, mức độ/ 2. Mang nghĩa mệnh lệnh, về sắc thái thì nhẹ hơn -아/어라
- Đại từ điển tiếng Hàn của trường đại học Korea (고려대 한국어 대사전) phân tích 3 ý nghĩa: 1. Mệnh lệnh (-도록 하다)/ 2. Mục đích hoặc phương hướng./ 3. Kết quả hoặc mức độ của hành động, giới hạn thời gian
- Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn từ góc độ người nước ngoài (외국어로서의 한국어 문법 사전) liệt kê 3 ý nghĩa: 1. Điểm đích của hành động/ 2. Thể sai khiến/ 3. Nhấn mạnh ý chí của chủ ngữ
- Ngữ pháp tiếng Hàn chuẩn cho người nước ngoài (외국인을 위한 표준 한국어 문법) chia thành 3 nghĩa: 1. Thể hiện kết quả về mặt ý đồ/ 2. Thể hiện kết quả về mặt mức độ/ 3. Giới hạn thời gian
- Từ điển Vĩ tố - Tiểu từ dành cho sơ cấp tiếng Hàn (한국어 학습 초급용 어미-조사 사전) cho rằng có 6 ý nghĩa của -도록: 1. Phương hướng, mục đích/ 2. Mức độ giới hạn/ 3. Giới hạn thời gian/ 4. Thể sai khiến/ 5. Mệnh lệnh, khuyến nghị (-도록 하다)/ 6. Mệnh lệnh
Ta có thể thấy dưới những quan điểm khác nhau mà việc phân loại ý nghĩa -도록 chia từ 2 đến 6 ý nghĩa, có thể tổng hợp lại thành 1 ý hay viết chi tiết từng hoàn cảnh sử dụng để người học nắm rõ.
----------
Phần dưới đây sẽ tổng hợp và chia thành những ý nghĩa chi tiết nhất để các bạn có thể nắm được hoàn cảnh sử dụng -도록 một cách rõ ràng.
🔸 Phạm trù: -도록 là vĩ tố liên kết (연결어미)
🔸 Cấu trúc:
- Không thể kết hợp với vĩ tố quá khứ “았/었/였” và tương lai “-겠”
- Chủ ngữ vế trước và vế sau không nhất thiết phải giống nhau, nhưng chủ ngữ không thể là sự vật
- Không thể dùng “-이다” kết hợp với -도록
- Có thể dùng với các biểu hiện phủ định
- Có thể kết hợp với các tiểu từ bổ sung “은”, “도”, “까지”
🔸 Ý nghĩa:
1. Thể hiện mục đích hoặc phương hướng muốn lôi kéo, nghĩa tương đương trong tiếng Việt “để, để mà”. Có thể thay thế bằng -게끔, -게
그가 사업을 잘 하도록 영수는 그를 도와주었다.
Yeong Su giúp anh ấy để anh ấy kinh doanh tốt.
오작품이 나지 않도록 제품의 질에 주의하여야 한다.
Phải chú ý chất lượng sản phẩm để không có hàng lỗi.
모두들 감기에 걸리지 않도록 건강에 유의해라.
Tất cả hãy lưu ý đến sức khỏe để không bị cảm.
2. Thể hiện mức độ hoặc tiêu chuẩn của hành động vế sau, nghĩa tương đương trong tiếng Việt “đến mức”
영수는 그녀를 밉도록 사랑했다.
Yeong Su yêu đến mức tin tưởng cô ấy.
그는 온몸이 땀에 젖도록 운동장을 달리고 또 달렸다.
Anh ấy chạy rồi lại chạy ở sân vận động đến mức cả người ướt đẫm mồ hôi.
학생들은 목이 터지도록 응원을 했습니다.
Các học sinh đã cổ vũ đến mức khản cổ.
3. Thể hiện giới hạn về mặt thời gian của hành động vế sau, tương đương với ~(으)ㄹ 때까지, nghĩa tương đương trong tiếng Việt “đến khi”
1년이 다가도록 영수에게서 아무런 소식이 없었다.
Đã gần 1 năm mà không có tin tức gì về Yeong Su
그 애는 요새 밤새도록 시험 공부를 한다.
Dạo gần đây đứa trẻ đó học thi đến khuya.
그는 매일 해가 저물도록 밭에서 일하곤 하였다.
Anh ấy đã thường làm việc hàng ngày trên đồng ruộng đến khi trời xẩm tối.
4.도록 하다 / 만들다
4.1 Khi sử dụng với ngôi thứ nhất, thể hiện ý chí của chủ ngữ, nghĩa tương đương trong tiếng Việt “cố gắng làm gì”
이제부터는 저금을 하도록 하겠어요.
Từ bây giờ tôi sẽ tiết kiệm tiền.
저도 선생님의 말씀대로 하도록 하겠어요.
Tôi sẽ nghe theo lời của thầy giáo.
4.2 Khi sử dụng với ngôi thứ 2 mang nghĩa mệnh lệnh hoặc khuyên nhủ, thuyết phục. Có thể giản lược 하다 thì -도록 được dùng giống như vĩ tố cuối câu (종결 어미)
이 약은 식후 30분마다 한 알씩 복용하도록 하세요.
Hãy uống thuốc này 1 viên mỗi lần sau ăn 30 phút.
앞으로 늦지 않도록 하십시오.
Sau này đừng đến muộn nữa.
해산했다가 열두 시까지 이 자리에 다시 모이도록
Sau khi giải tán thì hãy tập trung lại đây muộn nhất đến 12 giờ.
몸이 안 좋으면 좀 일찍 들어가서 쉬도록 해요.
Nếu người không khỏe thì hãy về sớm nghỉ ngơi.
4.3 Khi sử dụng với ngôi thứ 3, mang nghĩa sai khiến, làm cho khiến cho, nhấn mạnh vào ý chí của chủ ngữ.
그는 그녀가 섬을 떠나지 않을 수 없도록 만들어 버렸다.
Anh ta đã làm cô ấy không thể rời khỏi đảo.
그는 부인이 저녁을 빨리 하도록 했다.
Anh ấy đã bắt vợ nấu bữa tối nhanh.
Vân Anh 드림
---
Các bạn share về học nhé và đừng quên like động viên. ^^

NGỮ PHÁP (으)로


(으)로  Bài rất dài về ngữ pháp (으)로 các bạn có thể tra từ điển nhưng cô vẫn viết ra để thấy rõ toàn bộ nghĩa của từ (으)로.

A. (으)로 - Từ nhấn mạnh hơn (으)로다가
1. Thể hiện phương hướng di chuyển: 일본으로 유학가다 (du học Nhật), 서울로 출발하다 (xuất phát đi Seoul), 창가로 다가가다 (đến gần chỗ cửa sổ), 유럽으로다가 가다 (đi châu Âu)
2. Thể hiện kết quả của sự biến đổi: 아이가 멋진 청년으로 자라다 (đứa trẻ lớn thành thanh niên đẹp trai), 비가 눈으로 변하다 (mưa trở thành tuyết), 도시는 폐허로 변하다 (thành phố thành nơi hoang tàn), 물이 얼음으로다가 변하다 (nước biến thành đá)
3. Thể hiện nguyên liệu, vật liệu: 남은 음식으로 비빔밥을 해 먹다 (làm món cơm trộn bằng thức ăn còn lại), 종이는 나무로 만들어지다 (giấy làm bằng gỗ), 우유, 얼음, 팥, 아이스크림으로다가 빙수를 만들다 (làm bingsu bằng sữa, đá, đậu đỏ, kem)
4. Thể hiện phương tiện hay công cụ: 물기를 손수건으로 닦다 (lau hơi nước bằng khăn tay), 눈으로 직접 보다 (nhìn trực tiếp bằng mắt), 자전거로 출퇴근하다 (đi làm bằng xe đạp), 정상은 만년설로 덮이다 (đỉnh núi bao phủ bởi tuyết vạn năm), 젓가락으로다가 반찬을 집다 (gắp thức ăn bằng đũa)
5. Thể hiện phương pháp hay phương thức: 모든 일을 긍정적으로 생각하다 (nghĩ mọi việc tích cực), 내용을 거짓으로 꾸미다 (làm đẹp nội dung bằng những lời dối trá), 맨발로 걸다 (đi chân trần), 강제로 술을 먹이다 (bắt uống rượu), 묶음으로다가 팔다 (bán theo bó)
6. Thể hiện thân phận hay tư cách: 심사위원으로 참석하다 (tham gia với tư cách giám khảo), 반장으로 뽑히다 (được chọn làm lớp trưởng), 왕자로 태어나다 (sinh ra là hoàng tử), 형님으로다가 모시다 (mời đến với tư cách là anh)
7. Thể hiện giới hạn thời gian: 내일로 미루다 (hoãn đến mai), 밤낮으로 울어 대다 (khóc suốt cả ngày lẫn đêm)
(으)로다가: Nhấn mạnh thời gian: 아침저녁으로다가 전화를 하다 (gọi điện sáng tối), 동창회를 이번 달로다가 정하다 (định buổi họp lớp vào tháng này)
8. Thể hiện giới hạn khi đếm thời gian: 대회는 이번으로 일곱 번째이다 (cuộc thi lần này là cuộc thi thứ 7), 학교는 세워진 올해로 백년이 되다 (đến năm nay là trường đã xây dựng được 100 năm), 이번 봄으로다가 사 년간의 나의 대학 생활은 끝이 나다 (đến mùa xuan năm nay tôi sẽ học xong 4 năm đại học)
9. Thể hiện nguyên nhân, lí do - kết hợp (으)로 인해, (으)로 말미암아, (으)로 하여: 도로 공사로 길이 막히다 (đường tắc vì đang xây dựng đường), 폭우로 강물이 넘치다 (vì mưa bão nên nước sông tràn lên), 지진으로 피해를 입다 (thiệt hại vì động đất), 눈병으로다가 한참을 고생하다 (mệt mỏi một thời gian dài vì bệnh mắt)
10. Bắt buộc, sai khiến: kết hợp với (으)로 하여금, (으)로 더불러: 부담감은 그로 하여금 자지 못하게 하다 (cảm giác nặng nề khiến anh không thể ngủ), 모든 사람으로 더불어 평화롭게 지내다 (làm mọi người sống hòa bình)
11. Thể hiện lời hứa hay quyết định: V기로 하다/ 약속하다/ 결심하다: 결혼하기로 하다 (quyết định kết hôn)
12. Thể hiện suy nghĩ về vật đó: ~을/를 ~(으)로(다가) 여기다/ 생각하다/ 보다: 까마귀를 불길한 새로 여기다 (coi quạ là loài chim đen dủi), 이 부분은 번역할 때 생긴 실수로 보이다 (phần này được cho là lỗi khi dịch), 농담으로다가 생각하다 (nghĩ là lời nói đùa)
B - (으)로부터
Thể hiện xuất phát điểm của hành động sự kiện hoặc là đối tượng bắt đầu sự việc (giống 한테서, 에게서)
환경 보호는 작은 실천으로부터 시작된다.
Bảo vệ môi trường xuất phát từ hành động nhỏ.
선생님으로부터 뜻밖의 선물을 받았다.
Nhận món quà bất ngờ từ thầy giáo.
자녀들은 자라면 부모로부터 독립해야 한다.
Nếu con lớn thì phải độc lập khỏi bố mẹ.
세계로부터 인정을 받은 작품들이다.
Tác phẩm được thế giới công nhận.
C - (으)로까지
Thể hiện đạt tới tình huống cực đoan : tốt nhất hoặc xấu nhất
감기도 심해지면 사망으로까지 이어질 수 있다.
Nếu cảm nặng có thể dẫn tới tử vong.
친구들의 따돌림은 아이를 죽음으로까지 몰고 갔다.
Bắt nạt của bạn bè đã đẩy đứa trẻ vào con đường chết.
그 배우의 노력은 결국 그의 활동 영역을 해외 영화로까지 넓혀 주었다.
Cố gắng của diễn viên đó cuối cùng đã giúp anh ta tham gia cả những bộ phim nước ngoài.
D - (으)로서
Thể hiện địa vị, thân phận, tư cách - đồng nghĩa với (으)로6
나는 선생님으로서 항상 아이들의 모범이 되기 위해 노력한다.
Là một giáo viên, tôi cố gắng để làm gương cho học sinh.
훌륭하게 자라난 자녀를 보는 것은 부모로서 큰 기쁨이다.
Nhìn đứa con lớn lên giỏi giang là niềm vui lớn của bố mẹ.
내가 리더로서 내 책임을 다하지 못한 것 같아.
Tôi đã không làm hết trách nhiệm của một người lãnh đạo,
E - (으)로써
1. Thể hiện vật liệu, nguyên liệu đồ vật - đồng nghĩa với )으)로3: 쌀로써 만든 빵 (bánh làm từ gạo), 흙으로써 도자기를 굽다 (nung đồ gốm bằng đất)
2. Thể hiện công cụ, phương tiện, phương pháp - đồng nghĩa với (으)로4: 희생으로써 국가를 지키다 (hy sinh bảo vệ đất nước), 연기로써 관객을 사로잡다 (thu hút khán giả bằng diễn xuất)
3. Thể hiện mốc thời gian tính đến khi đếm - đồng nghĩa với (으)로8: 오늘 밤으로써 올림픽이 끝이다 (đến đêm nay là kết thúc Olympic), 일이 바빠 집에 못 들어간 지 오늘로써 일주일이 되다 (tính cả hôm nay thì đã một tuần tôi không thể về nhà vì bận việc)
4. Cấu trúc V + (으)ㅁ으로써 thể hiện cách thức
여러 가지를 공부함으로써 원하는 진로를 고를 수 있다.
Bằng cách học nhiều cái mà có thể chọn nghề mình muốn.
기부금을 보냄으로써 어려운 사람들을 돕고 싶습니다.
Muốn giúp người gặp khó khăn bằng cách gửi tiền đóng góp.
Hoặc nghĩa nguyên nhân, lí do
오늘은 가족이 함께 있음으로써 행복한 하루였다.
Hôm nay là ngày hạnh phúc vì ở bên cạnh gia đình.
태풍이 지나감으로써 폭우가 쏟아지고 강풍이 불겠습니다.
Bão đi qua nên sẽ có mưa bão và gió lớn.
Nguồn: 한국어기초사전
Thông tin lớp học tiếng Hàn: https://forms.gle/AyFktCCcoun9jeLP6
Vân Anh

chuyển định dạng font chữ trên slide

Dịch file PPT ngán nhất vụ chuyển định dạng font chữ. Mỗi slide có 80 cái ô chữ thì phải chuyển thủ công 80 lần.
Sau 20 năm, hôm nay mới phát hiện thì ra có thể Ctr+A để chuyển 1 lần 80 ô đó TRÊN 1 SLIDE.
Đang hân hoan chuyển font bỗng dưng nghĩ: Có khi nào chuyển được 1 lúc toàn bộ SLIDE qua font chữ khác không 500 anh em? Chứ 20 năm sau mới tự phát hiện ra nữa thì chuối lắm luôn.
(TRỜI ƠI CÓ THIỆT MỌI NGƯỜI ƠI. Nhờ đăng post này mới được Phương Thảo chỉ cho cách làm!! May quá)

 Dạ có chứ cô ^^

View -> slide master -> font -> chọn font mình muốn -> close master view.
Lúc này toàn bộ font chữ trên tất cả slide sẽ chuyển sang font cô muốn a.

Chủ Nhật, 29 tháng 10, 2023

PHÂN BIỆT

 실수 là lỗi sơ suất do mình không cẩn thận thường nhận lỗi 제가 실수했어요 với nghĩa lỗi tôi đã sơ xuất và không nhận trách nhiệm

잘못 là lỗi do mình làm không tốt nên nhận lỗi 제가 잘못했어요 sẽ gắn với việc nhận trách nhiệm sửa chữa, xin đối phương tha thứ...
헷갈리다 là bạn đang lẫn lộn, rối đầu giữa cái này và cái kia 이름을 헷갈리다, 배운 것을 헷갈리다
착각하다 là bạn hiểu nhầm sai khác với thực tế 남자를 여자로 착각하다, và có thể dùng với nghĩa "ảo tưởng"' bớt ảo tưởng 착각하지 마라

Thứ Năm, 26 tháng 10, 2023

로마자표기법 - CÁCH PHIÊN ÂM TIẾNG HÀN RA TIẾNG LATINH

 로마자표기법 - CÁCH PHIÊN ÂM TIẾNG HÀN RA TIẾNG LATINH

Quy tắc phiên âm này được ban hành bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch HQ từ 2004. Đến cuối 2005 thì toàn bộ tên đường, tên địa danh hay các di sản văn hoá đã được đổi sang cách phiên âm này.
Nắm được hình đính kèm dưới đây, các bạn nắm được 80% cách phiên âm rồi. Mình giải thích thêm chút, phần phụ âm mà có 2 cách ghi (ví dụ: ㄱ: g, k), thì cách ghi đầu cho phụ âm đầu, cách ghi sau cho phụ âm cuối. VD: 곡 sẽ được ghi là gok.
Một số ví dụ để các bạn hình dung:
강남: Gangnam (ghi Kangnam là sai nhé)
부산: Busan
인천: Incheon
경북: Gyeongbuk
Đơn giản vậy thôi là nắm 80% rồi. Phần 20% còn lại liên quan đến vụ biến âm. Câu hỏi là: Những từ bị biến âm thì phiên âm theo cách viết hay theo cách đọc? Phạm vi bài này mình tạm chia thành 2 dạng.
1. Phiên âm theo cách viết: Với loại biến âm thành 된소리. Tức các phụ âm bị biến thành phụ âm kép khi phía trước có âm /k/, /p/, /t/. Loại này cứ phiên âm bình thường theo cách viết, không cần quan tâm đến biến âm.
VD:
합정 /합쩡/: Hapjeong
덕수궁 /덕쑤궁/: Deoksugung
낙동 /낙똥/: Nakdong
2. Phiên âm theo CÁCH ĐỌC: Các loại biến âm, nối âm còn lại.
백마 /뱅마/: Baengma
을왕리 /으뢍니/: Eurwangni
신라 /실라/: Silla
종로 /종노/: Jongno
Phần biến âm này mình hay dạy thành 1 bài riêng. Ai nắm rồi sẽ hiểu ngay cái 20% mình đang nói ở trên là gì.
(Hay là lại phải thêm 1 bài về quy tắc biến âm nhỉ? Kk)
Bài trên mình tổng hợp những cái chung nhất. Link dưới này diễn giải cụ thể hơn nữa. Các bạn có thể tham khảo thêm nha.
https://kornorms.korean.go.kr/m/m_regltn.do?regltn_code=0004&fbclid=IwAR3W2uPU_FYoPpAn2SX-Q6-yhVsvaMYTHswgTu0TWbv7j4igEFJp0_jNcG0#a




Thứ Ba, 17 tháng 10, 2023

김병선 교수님

 "원초적 목소리"

--한 자(字)짜리 시작(試作) 또는 시작(詩作)
김병선
**note: 한국어 어휘는 한 음절 짜리부터 먼저 만들어졌을 것입니다. 따라서 이 언어를 쓰던 초기 언중은 이런 말을 하고 살았겠지요. (몇 개의 2음절어는 양해 바랍니다.)
내어
김 매면
벼가 커서
쌀이 난다
잘 잘라
확에 넣어
돌로 찧고
쌀 얻어
물로 씻고
솥에 넣어
불 때어
밥 짓고
국도 퍼서
지와 함께
손으로 먹고
입을 닦는다
쓰지 않고
짜지 않고
달기만 하다
오래 굶은
배가 아프거나
이가 아리면
풀을 쑤거나
죽을 끓인다
열린 틈으로
담 너머
먼 데 본다
눈 뜨고
귀 열고
코로 맡는다
잠 자다
꿈을 꾼다
확 놀라
깨서 일면
비가 온다
옷이 젖고
내가 흐른다
해가 지면
달이 뜬다
별도 난다
목이 타서
침 삼키면
말 못 하게
배가 고프다
나의 등에
짐을 지면
힘이 든다
남이 땅을 사면
내 배가 아프다
똥을 싼다
발로 걷고
위로 뛰면
숨이 찬다
집은 좁고
들은 넓다
길은 길고
메는 높다
배를 타고
뭍에 내리면
길이 멀다
논은 질고
밭은 걸다
땅의 흙이 굳어
삽으로 판다
풀은 낫으로 베고
꼴을 높게 쌓는다
술 마시고
춤 추면
흥이 난다
북을 치고
공도 차고
널도 뛰다
집 뒤에 숨는다
개가 짖고
소가 울면
말도 뛰고
새가 난다
범이 뜨면
쥐도 굼ㄱ에 숨어
털을 뽑는다
애는 젖 빨고
먹을 게 없으니
떼를 쓴다
눈이 쏟는
추운 철을 지나
비가 내리는
봄엔 꽃이 핀다
새 싻을 본다
키가 크고
몸이 가볍고
눈이 맑아
낯이 이쁜
옆 집 딸이 좋아도
티가 날까 봐
뜻은 있어도
말은 못 한다
입만 떨고 있다
숨도 못 쉰다
엄이 앓다 죽으니
맘이 곯는다
눈에서 물이 나고
살에 땀이 배고
속에서 피가 솓는다

Thứ Sáu, 13 tháng 10, 2023

NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

 Bạn có thể tìm hiểu luận văn, báo tiếng Hàn trên các trang: https://kiss.kstudy.com/ https://www.riss.kr/

Báo khoa học tiếng Việt về nghiên cứu nước ngoài, ngôn ngữ: https://js.vnu.edu.vn/FS/ hoặc có thể lên Thư viện quốc gia tra cứu Luận văn
Còn chủ đề so sánh nội động từ, ngoại động từ tiếng Việt với tiếng Hàn thì tôi cũng chưa thấy ai so sánh cả vì đây là 2 khái niệm phổ quát, ở ngôn ngữ nào cũng xuất hiện hiện tượng này.

Thứ Hai, 9 tháng 10, 2023

9/10 Hangul

 Lại đến ngày 09/10 - Ngày Hangul, tức ngày Chữ Hàn. Đã nói nhiều về ngày này rồi, nay nói thêm vài chi tiết bên lề

Theo Luật sửa đổi được thông qua ngày 24/12/2012, từ năm 2013, Ngày Hanul 09/10 này được coi là một trong những ngày quốc khánh (국경일) của Hàn Quốc, dân tình được nghỉ làm vào ngày này (공휴일).
Thực ra, đến trước năm 1991, Ngày Hangul đã được coi là ngày quốc khánh, sau vì lý do nhiều ngày nghỉ quá, ảnh hưởng đến sản xuất nên họ lọc, chọn bỏ một số ngày ra khỏi danh sách ngày quốc khánh (국경일에서 제외). Hồi ấy, Ngày Quốc quân tức Ngày Quân đội (국군의 날 ) và Ngày Hiến pháp (제헌절) cũng bị chọn bỏ.
Cũng có chi tiết thú vị là nhiều người thắc mắc cuối năm 2012 đã coi là ngày quốc khánh, ngày lễ được nghỉ mà sao ngày này trong lịch 2013 vẫn màu đen. Đen là vì đầu tháng 12/2012, trước thời điểm Luật sửa đổi được thông qua thì lịch năm 2013 đã được in xong hết rồi.
Lấy ngày 09/10 làm Ngày Hangul là bởi ngày 09/10 ÂL năm 1446, vua Sejong (Thế tông) ban bố quyển "Huấn dân chính âm lệ giải". Huấn dân chính âm (훈민정음,訓民正音), tức dạy dân cách phát âm cho chuẩn (백성(民)을 가르치는(訓) 바른(正) 소리(音)). Sự kiện này có ghi trong Thế tông thực lục (세종실록)
Có chi tiết là cũng dựa vào sự kiện 09/10 ÂL đó, năm 1926, Hội nghiên cứu tiếng Triêu Tiên (조선어연구회) đã đặt ngày 29/9 ÂL là Ngày Ka-kya (tên Bảng phát âm 가갸표). Đến năm 1928, Học sỹ Ju Si-gyeong (주시경-周時經) đã đổi tên của Ngày Ka-kya thành Ngày Hangul, điều chỉnh ngày về 09/10 DL.
Có 2 lưu ý nhỏ. Một là Ngày Chữ Hàn chứ không phải Ngày tiếng Hàn. Hai là Triêu Tiên không gọi Hangul mà là Chosongul.

Thứ Năm, 5 tháng 10, 2023

BÀI DỊCH THAM KHẢO TỪ THẢO NGUYÊN

 “안녕하세요. 박항서 인터내셔널 축구 아카데미 대표자로서 인사드립니다.

Kính chào toàn thể quý vị. Tôi xin gửi lời chào trân trọng nhất tới quý vị với tư cách là Chủ tịch Học viện Bóng đá Quốc tế Park Hang Seo.
지금 일일이 언급해 드리진 못하지만, 박항서 인터내셔널 풋볼 아카데미 오프닝 행사에 함께 해주신 이 자리 모든 분들께 깊은 감사의 인사를 표합니다./
Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể quý vị đã tới tham gia sự kiện khai mạc Học viện bóng đá quốc tế Park Hang Seo. Thật đáng tiếc vì không thể nhắc tên từng vị khách quý trong buổi lễ hôm nay.
베트남 대표팀에서 저는 베트남 축구를 발전시키고자 하는 사명감을 가지고 활동했으며, 베트남 국민들께서 보내주신 사랑을 보답하기 위한 방법을 강구해 왔습니다./
Khi làm việc ở đội tuyển quốc gia, sứ mệnh của tôi là phát triển bóng đá Việt Nam, và tôi đã luôn cố gắng tìm cách để đáp lại tình cảm của người hâm mộ dành cho tôi.
혼자만의 힘으로 큰 변화를 가져오긴 힘들지만, 이러한 상황을 관심있게 지켜보고 적절한 시기에 목소리를 내는 것이 제가 해야 할 일이라고 생각했습니다./
Vẫn biết một cây làm chẳng nên non, nhưng tôi nghĩ trách nhiệm của tôi là quan tâm theo dõi tình hình và đưa ra ý kiến đúng thời điểm.
제가 지켜본 베트남이라는 나라의 경제는 빠르게 성장하고 있고, 축구에 대한 지원 역시도 많이 이루어지고 있는 나라입니다./
Việt Nam là quốc gia có sự phát triển nhanh về kinh tế, và cũng là quốc gia có đầu tư lớn cho bóng đá.
그러나 이에 비해 유소년 축구에 대한 시스템은 아직까지도 시작하는 단계에 불과하다는 생각이 들었습니다. 한 국가의 축구가 발전하기 위해서는 유소년 축구라는 튼튼한 기반이 받쳐줘야 한다고 생각합니다./
Tuy nhiên, so với mức độ đầu tư đó, tôi nhận thấy hệ thống đào tạo trẻ vẫn đang chỉ mới ở giai đoạn mới bắt đầu. Để phát triển bóng đá của một quốc gia cần phải tạo nền móng vững chắc từ bóng đá trẻ.
한국과 일본은 학원 축구가 발전 되어있어, 프로 유스 축구팀과 학원축구와 공정한 경쟁을 상호 발전하는 시스템입니다. 베트남에 학원축구발전이 아직 부족하여, 저희 박항서 축구 아카데미가 베트남에 새롭고 강력한 풀뿌리축구의 지평을 여는 계기가 되길 바랍니다./
Hàn Quốc và Nhật Bản đã phát triển bóng đá học đường, trong đó hệ thống đào tạo trẻ chuyên nghiệp và bóng đá học đường cùng hoạt động cạnh tranh công bằng với nhau. Việt Nam vẫn còn thiếu sự phát triển của bóng đá học đường. Tôi hy vọng Học viện bóng đá Park Hang Seo của chúng tôi sẽ là cơ hội để mở ra chân trời mới, trở thành gốc rễ vững chắc cho sự phát triển bóng đá Việt Nam.
우리 베트남도 국제 경쟁력을 갖춰야 아시아 정상, 세계 반열에 올라설 수 있다고 생각합니다. 우리 박항서 인터내셔널 풋볼 아카데미는 반드시 일정 수순에 도달할 경우, 해외 교류를 할 수 있는 프로그램을 만들어 유소년 선수들이 해외로 더 도약할 수 있는 계기를 만들 것입니다. 이것이 바로 베트남 축구 발전으로 이어간다고 생각합니다./
Tôi nghĩ Việt Nam phải có đủ năng lực cạnh tranh quốc tế thì mới có thể vươn lên hàng đầu châu Á, toả sáng ở đấu trường thế giới. Sau khi đạt đến trình độ nhất định, học viện bóng đá quốc tế Park Hang Seo sẽ xây dựng chương trình giao lưu thi đấu nước ngoài để tạo cơ hội cho các cầu thủ trẻ vươn mình ra quốc tế. Tôi nghĩ điều này sẽ kéo theo sự phát triển của bóng đá Việt Nam.
‘축구를 가르치는 것보다 더 중요한 것은 인성을 가르치는 것이다’. 저는 이제껏 이러한 철학을 가지고 선수들을 지도해 왔습니다./
So với việc dạy đá bóng, điều quan trọng hơn đó là giáo dục nhân cách. Đây chính là triết lí tôi đã luôn dạy các cầu thủ.
이중에서도 특히 인성 교육은 아이들의 성장과정에서 가장 중요한 부분을 차지합니다./
Trong đó, giáo dục nhân cách là phần quan trọng nhất trong quá trình trưởng thành của các em.
저희 박항서 축구 아카데미는 존중, 사랑, 성장이라는 핵심 가치로 아이들이 축구를 통해 다른 사람을 존중하고 사랑하는 인성을 배우며 베트남 나라의 중요한 인재로 성장하기를 바라고 있습니다./
Học viện bóng đá Park Hang Seo với giá trị cốt lõi là tôn trọng, yêu thương và trưởng thành. Tôi mong các em sẽ học được cách tôn trọng và yêu thương người khác thông qua bóng đá và trở thành những nhân tài quan trọng của quốc gia.
그래서 박항서 축구 아카데미는 베트남의 학교와 협업하여 체계적이고 질 높은 방과 후 축구 프로그램을 제공할 예정입니다. 여러 학교에서 시작되는 작은 실천이 베트남 축구의 발전을 이끌고 스포츠를 통해 베트남이 세계로 뻗는 비전을 갖고 있습니다./
Vì vậy, học viện bóng đá Park Hang Seo sẽ hợp tác với các trường học ở Việt Nam để xây dựng các chương trình bóng đá sau giờ học có tính hệ thống và chất lượng cao. Việc bắt đầu từ những hành động nhỏ ở các trường học sẽ kéo theo sự phát triển của bóng đá Việt Nam và đưa Việt Nam vươn tầm thể giới thông qua thể thao.
제가 시작하고 있는 사소한 변화들이 베트남 유소년 축구의 발전을 이끌고 더 나아가 베트남 교육 문화에 조금이나마 기여될 수 있기를 기원합니다./
Mong rằng những thay đổi nhỏ mà tôi đang bắt đầu có thể kéo theo sự phát triển của bóng đá trẻ cũng như góp một phần nhỏ vào văn hóa giáo dục Việt Nam.
바쁘신 와중에 이렇게 찾아 주신 여러분께 다시한번 감사의 말씀을 드리며 마지막으로 여러분이 하시는 일과 가정에 행운만이 있기를 간절히 바라겠습니다./
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn tất cả quý vị có mặt trong buổi lễ ngày hôm nay. Kính chúc quý vị và gia đình luôn may mắn, bình an, hạnh phúc.
앞으로도 저의 아카데미를 지켜봐 주시고 응원해 주시기를 부탁드리겠습니다. 감사합니다./
Mong quý vị theo dõi và ủng hộ học viện của chúng tôi. Xin chân thành cảm ơn.”
Xem bản dịch
Có thể là hình ảnh về 5 người, phòng tin tức và văn bản
Tất cả cảm xúc:
Kim Lim và 79 người khác

Thứ Hai, 2 tháng 10, 2023

수고 및 고생

 Chào em, 수고하다 và 소생하다 được dùng chủ yếu trong 2 trường hợp:

- Trường hợp 1: Động viên người khác cố gắng lên, khi đó chúng ta sẽ nói:
수고하세요 hoặc 고생하세요 (nếu nói với người không quen, với cấp trên hoặc người hơn tuổi).
+ 수고해 hoặc 고생해 (nếu nói với người thân nhau hoặc cấp bậc, tuổi tác ngang hàng hoặc nhỏ hơn).
- Trường hợp 2: Khen ngợi hoặc công nhận cố gắng, công sức của người khác. Khi đó chúng ta sẽ dùng 수고했다, 고생했다, ví dụ:
+ Dùng 수고했어, 수고했어요, 수고하셨어요, 수고했습니다, 수고하셨습니다 (nếu là nếu là người lạ nói cho người lạ, người lớn tuổi hoặc vị trí cao hơn nói cho người nhỏ tuổi hoặc vị trí thấp hơn). Ví dụ giáo viên nói với học sinh, sếp nói với nhân viên.
+ Hoặc dùng 고생했어요, 고생했습니다, 고생하셨어요, 고생하셨습니다, 고생많으셨어요, 고생많으셨습니다 (nếu là người lạ nói cho người lạ, người nhỏ tuổi hoặc vị trí thấp hơn nói cho người lớn tuổi hoặc vị trí cao hơn). Ví dụ học sinh nói nói với giáo viên, nhân viên nói với sếp, …
*** Phân tích và lưu ý:
1. Ở cả 2 ý nghĩa, 수고하다 được dùng khi người lớn tuổi hơn hoặc người vị trí cao hơn nói cho người nhỏ tuổi hơn hoặc vị trí thấp hơn, còn 고생하다 được dùng cho trường hợp ngược lại, tức là khi người nhỏ tuổi hơn hoặc người vị trí thấp hơn nói cho người lớn hơn hoặc vị trí cao hơn để thể hiện sự tôn trọng.
👉 Lý do là vì 수고하다 là từ thuần Hàn nên nghe có chút gần gũi, thân thuộc, còn 고생하다 là từ Hán Hàn (고생 có âm Hán là 苦生 /khổ - sinh/ nên nghe sẽ cảm thấy trang trọng hơn. Bởi thế người ta dùng 고생하다 với ý nghĩa kính ngữ và cách thức, tôn trọng hơn so với 수고하다. Tuy vậy nhiều người Việt Nam và 1 số bạn trẻ người Hàn không biết điều này và thường dùng lẫn lộn.
2. Ví dụ điển hình là có rất nhiều học sịnh người nước ngoài trong đó có cả các bạn người Việt Nam, sau mỗi lần kết thúc giờ học thì cô giáo thường nói 여러분, 오늘도 수고했어요. thì các bạn học sinh lại trả lời thành (네) 선생님, 수고했어요. Khi nghe vậy giáo viên sẽ thường không vui lắm, đúng ra học sinh nên nói 선생님, 고생많으셨습니다.
3. Về cách đáp lại:
+ Khi nghe người khác bảo “cố lên” là 수고해, 고생해 hoặc 수고하세요 hoặc 고생하세요, chúng ta có thể đáp là 네, 수고하세요/ 고생하세요 hoặc 네, 수고하셨습니다, 고생많으셨습니다, …
+ Khi nghe người khác công nhận cố gắng của mình, ví dụ 수고했어, 수고하셨습니다, 고생하셨습니다, …. thì chúng ta có thể đáp lại là: 네, 감사합니다.
Gửi em và các bạn tham khảo nhé! ^^