Chào em, 수고하다 và 소생하다 được dùng chủ yếu trong 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: Động viên người khác cố gắng lên, khi đó chúng ta sẽ nói:
+ 수고해 hoặc 고생해 (nếu nói với người thân nhau hoặc cấp bậc, tuổi tác ngang hàng hoặc nhỏ hơn).
- Trường hợp 2: Khen ngợi hoặc công nhận cố gắng, công sức của người khác. Khi đó chúng ta sẽ dùng 수고했다, 고생했다, ví dụ:
+ Dùng 수고했어, 수고했어요, 수고하셨어요, 수고했습니다, 수고하셨습니다 (nếu là nếu là người lạ nói cho người lạ, người lớn tuổi hoặc vị trí cao hơn nói cho người nhỏ tuổi hoặc vị trí thấp hơn). Ví dụ giáo viên nói với học sinh, sếp nói với nhân viên.
+ Hoặc dùng 고생했어요, 고생했습니다, 고생하셨어요, 고생하셨습니다, 고생많으셨어요, 고생많으셨습니다 (nếu là người lạ nói cho người lạ, người nhỏ tuổi hoặc vị trí thấp hơn nói cho người lớn tuổi hoặc vị trí cao hơn). Ví dụ học sinh nói nói với giáo viên, nhân viên nói với sếp, …
*** Phân tích và lưu ý:
1. Ở cả 2 ý nghĩa, 수고하다 được dùng khi người lớn tuổi hơn hoặc người vị trí cao hơn nói cho người nhỏ tuổi hơn hoặc vị trí thấp hơn, còn 고생하다 được dùng cho trường hợp ngược lại, tức là khi người nhỏ tuổi hơn hoặc người vị trí thấp hơn nói cho người lớn hơn hoặc vị trí cao hơn để thể hiện sự tôn trọng.

2. Ví dụ điển hình là có rất nhiều học sịnh người nước ngoài trong đó có cả các bạn người Việt Nam, sau mỗi lần kết thúc giờ học thì cô giáo thường nói 여러분, 오늘도 수고했어요. thì các bạn học sinh lại trả lời thành (네) 선생님, 수고했어요. Khi nghe vậy giáo viên sẽ thường không vui lắm, đúng ra học sinh nên nói 선생님, 고생많으셨습니다.
3. Về cách đáp lại:
+ Khi nghe người khác bảo “cố lên” là 수고해, 고생해 hoặc 수고하세요 hoặc 고생하세요, chúng ta có thể đáp là 네, 수고하세요/ 고생하세요 hoặc 네, 수고하셨습니다, 고생많으셨습니다, …
+ Khi nghe người khác công nhận cố gắng của mình, ví dụ 수고했어, 수고하셨습니다, 고생하셨습니다, …. thì chúng ta có thể đáp lại là: 네, 감사합니다.
Gửi em và các bạn tham khảo nhé! ^^
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét