Lưu trữ Blog

Chủ Nhật, 1 tháng 10, 2023

QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG HÀN

 MỘT VÀI QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG HÀN

------
OM vừa đọc vài đoạn viết về các nguyên tắc phát âm trong tiếng Hàn, cũng khá là ổn. OM gom lại đọc cho tiện, mọi người tham khảo.
Để giúp các bạn mới học nên OM giải nghĩa thêm bằng tiếng Việt giúp. Phần này có đoạn dịch theo tiếng Hàn, có đoạn OM ghi chú thêm.
Nó rất có ích cho người mới học, và cũng không khó hiểu.
1. 끝소리 (받침) - Âm cuối là phụ âm (tức 받침).
- 받침소리는 "ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅇ"의 7개 자음만 발음한다.
Dù kết thúc bằng phụ âm gì thì yiếng Hàn chỉ có 7 âm cuối là "ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅇ".
Thí dụ:
+ [박]: 박, 밬, 밖, 밝, 밗...
+ [안]: 안, 앉, 않...
+ [곧]: 곧, 곳, 곶, 곹, 곷, 곴...
+ [알]: 알, 앓...
+ [암]: 암, 앎...
+ [압]: 압, 앞, 앏, 앒, 앖..
+ [앙]: 앙
2. 연음규칙 - quy tắc nối âm.
받침이 모음으로 시작되는 조사나 어미, 접마사와 결합되는 경우에는 뒤 음절의 첫 소리로 옮겨서 발음한다.
Khi phụ âm cuối kết hợp với trợ từ, vĩ ngữ, tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm đó trở thành âm tiết đầu của âm sau.
Thí dụ: 밥이 (바비), 꽃을 (꼬츨).
3. 자음동화 - đồng hoá phụ âm.
3.1 자음동화 1 - đồng hoá phụ âm 1
받침 "ㄱ" (ㄲ, ㅋ, ㄱㅅ, ㄹㄱ), "ㄷ" (ㅅ, ㅆ,ㅈ,ㅌ,ㅎ), "ㅂ" (ㅍ, ㄹㅂ, ㄹㅍ, ㅂㅅ)은 "ㄴ,ㅁ" 앞에서 "ㅇ,ㄴ,ㅁ"로 발음한다.
Những phát âm cuối dạng "ㄱ" (ㄲ, ㅋ, ㄱㅅ, ㄹㄱ), dạng "ㄷ" (ㅅ, ㅆ,ㅈ,ㅌ,ㅎ), dạng "ㅂ" (ㅍ, ㄹㅂ, ㄹㅍ, ㅂㅅ) đứng trước "ㄴ,ㅁ" thì bị biến âm thành "ㅇ,ㄴ,ㅁ".
Thí dụ: 먹는 [멍는], 있는 [인는], 앞마당 [암마당]
3.2. 자음동화 2 - đồng hoá phụ âm 2
받침 "ㅁ,ㅇ"뒤에 연결되는 "ㄹ"은 "ㄴ"으로 발음한다.
Ngay sau các phụ âm cuối "ㅁ,ㅇ" mà có phụ âm "ㄹ" thì "ㄹ" đó sẽ biến âm thành "ㄴ".
Thí dụ: 침략 (침냑), 강릉 (강능)
3.3. 자음동화 3 - đồng hoá phụ âm 3
"ㄴ"은 "ㄹ"앞이나 뒤에서 [ㄹ]로 발음한다.
Phía trước, hay sau "ㄴ" mà có "ㄹ" thì "ㄴ" đó biến âm thành "ㄹ".
Thí dụ: 신라 (실라), 칼날 (칼랄)
4. 구개음화- hiện tượng thành âm vòm miệng
받침 "ㄷ, ㅌ (ㄹㅌ)"이 조사나 접미사의 모음 "ㅣ"와 결합되는 경우에는 [ㅈ,ㅊ]으로 바꾸어서 뒤 음절 첫 소리로 옮겨 발음한다.
Âm vòm miệng, hay còn gọi là âm tắc là âm có vị trí phát âm từ vòm miệng. Khi các phát âm cuối là "ㄷ, ㅌ" kết hợp với trợ từ, tiếp vĩ từ có nguyên âm "ㅣ" thì chúng sẽ biến thành các âm [ㅈ,ㅊ] và trở thành âm đầu của âm tiết sau đó.
Thí dụ: 굳이 [구지], 밭이[바치], 닫히다[다치다].
5. 격음화 - bật âm hoá
"ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅈ"이 "ㅎ" 앞 뒤에서 격음화하여 [ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅊ]으로 발음된다.
Khi trước hay sau "ㅎ" mà có "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅈ" thì các âm này sẽ biến thành âm bật hơi [ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅊ].
Thí dụ: 박히다 [바키다], 밥하고 (바파고), 좋고(조코), 곶히다 [고치다]
6. 경음화 - cường âm hoá
6.1. 받침 "ㄱ" (ㄲ,ㅋ,ㄱㅅ,ㄹㄱ), ㄷ (ㅅ,ㅆ, ㅈ,ㅊ,ㅌ), ㅂ (ㅍ,ㄹㅂ, ㄹㅍ, ㅂㅅ) 뒤에 결합되는 "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ"은 된소리로 발음한다.
Sau các âm cuối là "ㄱ" (ㄲ,ㅋ,ㄱㅅ,ㄹㄱ), là "ㄷ" (ㅅ,ㅆ, ㅈ,ㅊ,ㅌ), là "ㅂ" (ㅍ,ㄹㅂ, ㄹㅍ, ㅂㅅ) mà có "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ" thì các âm đó sẽ bị cường hoá thành phụ âm kép [ㄲ,ㄸ,ㅉ,ㅆ,ㅃ].
Thí dụ: 국밥 [국빱], 꽃다발 [꼳따발], 덮개 [덥깨].
6.2. 받침 "ㄴ"(ㄴㅈ), "ㅁ"(ㄹㅁ), "ㄹ" 뒤에 결합되는 어미의 첫소리 "ㄱ,ㄷ,ㅅ,ㅈ"은 된소리로 발음된다.
Hay phía sau các phát âm cuối là "ㄴ"(và ㄴㅈ), là "ㅁ"(và ㄹㅁ), là "ㄹ" mà có các ngữ vĩ có âm tiết đầu là "ㄱ,ㄷ,ㅅ,ㅈ" thì "ㄱ,ㄷ,ㅅ,ㅈ" đó cũng bị cường âm hoá thành "ㄲ,ㄸ, ㅆ, ㅉ".
Thí dụ: 앉고 [안꼬], 안고 [안꼬], 갈등 [갈뜽], 젊고 [점꼬].
7. 사잇소리 - thêm âm trung gian
7.1. 사잇소리 "ㄴ" 첨가 - thêm "ㄴ"
- 합성어와 파생어에서 앞 단어나 접두사의 끝이 자음이고 뒤 단어나 접미사의 첫음절이 "이,야,여,요,유" 인 경우에는 "ㄴ"음절이 첨가하여 [니,냐,녀,뇨,뉴]로 발음된다.
Khi là TỪ GHÉP, mà âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm, âm đầu của âm tiết sau bắt đầu bằng "이,야,여,요,유" thì ta thêm "ㄴ" vào trước chúng để thành [니,냐,녀,뇨,뉴].
Nói "Từ ghép" là để phân biệt với từ đơn dù viết hệt nhau. Từ đơn thì không áp dụng nguyên tắc này.
Thí dụ: 꽃잎 [꼰닙], 한여름 [한녀름].
- "ㄹ"받침뒤에 첨가되는 "ㄴ"음은 [ㄹ]로 발음된다.
Nếu thêm "ㄴ" nhưng phụ âm cuối của âm trước đó mà là "ㄹ" thì "ㄴ" biến thành [ㄹ].
Thí dụ: 할 일 -> 할 닐 -> [할릴]>
7.2. 사잇소리 "ㅅ" 첨가 - thêm "ㅅ"
- "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ"로 시작되는 단어 앞에 사이시옷이 올때는 이들 자음만을 된소리로 발음되는 것을 원칙으로 하되 사이시옷을 [ㄷ]로 발음하는것도 허용된다.
Đành là nguyên tắc đã định rằng nếu trước "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ" mà có "ㅅ" thì "ㅅ" các phụ âm đó bị cường âm hoá, "ㅅ" phía trước đó mất đi. Tuy nhiên ta vẫn có thể giữ lại âm phụ âm cuối "ㅅ" đó ở dạng [ㄷ].
Thí dụ: 기발 -> 깃발 -> [기빨/긷빨]
7.3. 사이시옷뒤에 "ㄴ,ㅁ"이 결합되는 경우에는 [ㄴ]으로 발음한다.
Hay sau âm "ㅅ" thêm đó mà có "ㄴ,ㅁ" thì âm [ㄷ] của "ㅅ" đó sẽ bị biến âm thành [ㄴ].
Thí dụ: 콧물 -> [콛물] -> [콘물].
7.4. 사이시옷뒤에 "이"음이 결합되는 경우 [ㄴㄴ]로 발음한다.
Sau âm thêm "ㅅ" mà có nguyên âm "이" thì âm [ㄷ] của "ㅅ" đó biến thành [ㄴ] và "이" sẽ được phát âm thành [니].
Thí dụ: 깻잎 -> [깬잎] -> [깬닙].
8. 이중모음 (겹모음) - Nguyên âm kép
8.1. 이중모음은 두 개음으로 이루어져 소리를 낼 때 입슬 모양이나 혀의 위치가 달라지는 소리다.
Nguyên âm kép là âm được hợp bởi 2 nguyên âm, khi phát âm sẽ làm thay đổi hình của môi và vị trí của lưỡi.
- "이"에서 시작되는 "야,여,요,유,얘,예"
- "오"에서 시작되는 "와, 왜"
- "우"에서 시작되는 "워, 웨"
- "으"에서 시작되는 "의"
8.2. "외, 위"는 단모음으로 볼수도 있고 이중모음으로 봐도 된다.
Riêng "외,위" có thể coi là nguyên âm đơn, hay kép đều được.
(Ở Triêu Tiên thì "외, 위" được coi là nguyên âm đơn, khi phát âm, hình dáng môi và vị trí lưỡi không thay đổi).
9. "의"의 발음은 4가지 있다 - 4 cách phát âm của "의"
9.1. 음절의 첫소리일 경우에는 [의]로 발음된다.
Phát âm là [의] khi nó là âm đầu của âm tiết.
Thí dụ: 의자 [의자], 의미[의미]
9.2. 조사로 쓰일 경우에는 "의" 또는 [에]로 발음된다
Phát âm là [의] hoặc [에] khi "의" là trợ từ.
Thí dụ: 나의 책 [나의 책/나에 책]
9.3. 자음이 첫 소리로 될 경우에는 [이]로 발음된다.
Phát âm là [이] khi nó bắt đầu bằng phụ âm.
Thí dụ: 무늬 [무니], 흰색[힌쌕], 띄어쓰기 [띠어쓰기]
9.4. 단어의 첫 음절 이외의 "의"일경우에는 [의], [이]로 발음된다.
Phát âm là [의] khi "의 không phải là âm tiết đầu của 1 từ.
Thí dụ: 회의 [회의/회이], 거의[거의/거이]
10. 된 소리 받침의 발음 - phát âm các phụ âm cuối kép
- ㄱㅅ -> [ㄱ] ( 넋, 삯)
- ㄴㅈ -> [ㄴ] (앉다, 얹다)
- ㄹㅂ -> [ㄹ] (여덟, 넓다)
- ㄹㅅ -> [ㄹ] (외곬, 돐)
- ㄹㅌ -> [ㄹ] (핥다, 훓다)
- ㅂㅅ -> [ㅂ] (값, 없다)
- ㄴㅎ -> [ㄴ] (않고, 많고)
- ㄹㅎ-> [ㄹ] (싫다, 끓다)
Thế đã, vẫn còn nhiều nữa, sau này gặp OM sẽ giới thiệu tiếp.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét