Lưu trữ Blog

Thứ Ba, 18 tháng 3, 2025

DỊCH THUẬT 1

 

감정노동자를 슬프게 하는 것들

Những điều khiến người lao động cảm xúc buồn

낮엔 은행 텔러로 일하고 밤엔 학교에 다닌다. 2 나는 구청지점 세금 수납창구에 혼자 근무하고 있었다. 월말이고 세금 납부 마감일이어서 유난히 바빴다. 업무에 파묻혀 있는데 고객의 고함소리가 들렸다. ATM기에서 출금을 했는데 돈이 나온다는 것이다. 창구 앞에 넘게 고객이 기다리고 있어 잠깐 기다려 달라고 말했다. 그랬더니 고객은 다짜고짜 확인은 나중에 하고 일단 돈을 내놓으라 했다. 어쩔 없이 업무를 중단하고 기계를 점검해 돈을 건넸다. 그런데 그가 짜증난다며 얼굴에 돈을 뿌렸다. 순간 느꼈던 모멸감과 억울함은 이루 말할 없었다. 하지만 민원이 두려웠다. 고객에게 죄송하다고 고개를 숙여야만 했다.

Buổi sáng tôi làm giao dịch viên ngân hàng, tối đi học. 2 năm rưỡi trước, tôi một mình làm công việc thu thuế ở quận. Vào cuối tháng, tới ngày đến hạn nộp thuế, tôi vô cùng bận rộn. Khi đang vùi đầu vào công việc, tôi nghê thấy tiếng nói ầm ĩ của khách hàng. Chuyện là người đó rút tiền ở cây ATM nhưng tiền không ra. Vì hơn 10 người đang đứng đợi ở quầy giao dịch nên tôi đã nói với người khách hãy chờ một chút. Thế rồi người khách đột nhiên nói "Kiểm tra thì để đó sau đi, lấy tiền của cô đưa ra đây". Không còn cách nào, tôi đành phải dừng công việc, kiểm tra máy và đưa tiền cho vị khách. Thế nhưng người khách đó tức giận và ném tiền vào mặt tôi. Tôi không thể diễn tả được cảm giác bị khinh thường và uất ức giây phút đó. Nhưng tôi sợ sẽ bị phàn ánh không hài lòng với dịch vụ. Tôi đã phải cúi đầu xin lỗi người khách.

출근한 순간부터 나는 20 초반의 여성이 아닌 감정노동자 된다. 고객의 무리한 요구에도 최선을 다해 응대하지만 어떤 고객들은 민원을 제기한다. 민원이 은행 직원에게 미치는 영향은 대단하다. 민원 건당 신용카드 100라는 말이 있을 정도다. 인사기록에 남고, 실적에 영향을 미친다. 직원 잘못이 없어도 민원이 제기됐다는 사실 자체로 불이익을 받는다. 그러니 금품이나 대가를 노리고 민원을 넣는 악성 고객에게도 행원은 무조건 죄송하다고 하고 이를 취하시키기 위해 부단히 노력한다.

Từ khi đi làm, tôi đã không còn là cô gái mới đầu 20 mà đã trở thành 'lao động cảm xúc'. Dù đã cố hết sức xử lý các yêu cầu vô lý của khách hàng nhưng vẫn có những khách phàn nàn về dịch vụ. Ý kiến không hài lòng đó ảnh hưởng rất lớn đến nhân viên ngân hàng. Ảnh hưởng lớn đến mức có câu "Mỗi một phàn nàn bằng 100 tài khoản thẻ tín dụng". Ý kiến phàn nàn được lưu trong sổ nhân sự, ảnh hưởng lớn đến thành tích. Dù nhân viên không sai nhưng việc bị nhận phàn nàn là điều không có lợi chút nào. Thế nên đối với những khách hàng xấu tính chỉ nghĩ đến tiền bạc rồi đưa ý kiến phàn nàn thì nhân viên ngân hàng buộc phải xin lỗi và cố không ngừng để họ rút lại đơn.

얼마 6 은행의 민원이 1 622건에서 599건으로 약간 줄었다는 기사를 봤다. 기쁘기는커녕 착잡했다. 민원 건수를 줄이기 위해 창구 직원들이 겪었을 고통과 굴욕이 남의 일로 느껴지지 않았기 때문이다.

Không lâu trước đây tôi có đọc bài báo rằng số vụ phàn nàn về dịch vụ của 6 ngân hàng đã giảm từ 622 đơn xuống còn 599 đơn sau 1 năm. Tôi không cảm thấy vui mà thấy rối bời. Vì tôi cảm thấy sự đau khổ, tủi nhục mà nhân viên giao dịch phải chịu đựng vì việc của người khác để giảm số vụ phàn nàn.

민원도 민원 나름이다. 합당한 것은 받아들이고 그렇지 않으면 거절하는 상식이고 정도다. 하지만 회사는 타당한 민원이고 제대로 처리됐는지를 따지지 않는다. 민원 숫자를 줄이는 급급해 직원에게 고객의 요구를 들어줄 것을 강요한다. 터무니없는 요구를 하는 고객과 민원 건수만 중요시하는 금융사 사이에서 우리 같은 감정노동자들은 지쳐 간다.

Ý kiến không hài lòng cũng có loại này loại kia. Có loại hợp lý được chấp nhận, cũng có loại không hợp lý cần từ chối là lẽ thường, có mức độ cho phép của nó. Thế nhưng công ty không đặt vấn đề liệu đó có phải ý kiến thỏa đáng, có được xử lý đúng hay không. Công ty vội vã giảm số vụ phàn nàn, éo buộc nhân viên chấp nhận yêu cầu của khách hàng. Giữa những công ty tài chính coi trọng số đơn phàn nàn, khách hàng yêu cầu vô lý, chúng tôi những người lao động cảm xúc ngày càng kiệt sức.

회사에도 좋을 없다. 이런 방침은 고객의 갑질을 부추길 뿐이다. 사소한 것도 민원으로 들어오게 되고, 민원을 처리하다가 중요한 고객을 놓치기도 한다. 민원을 제기하는 고객보다 무조건 수용하라는 회사의 태도가 문제다. 고객 만족과 회사 발전을 위해 민원을 어떻게 대처해야 할지 생각해 보길 바란다.

Cách làm này cũng không hề tốt cho công ty. Với phương châm này chỉ khiến khách hàng thêm lộng quyền. Sẽ có cả những đơn phàn nàn vì những việc nhỏ nhặt, trong lúc xử lý những đơn thư đó lại để tuột những khách hàng quan trọng. Vấn đề quan trọng không phải khách hàng phàn nàn mà là thái độ tiếp nhận tất cả của công ty. Tôi mong rằng để có được sự hài lòng của khách hàng và sự phát triển của công ty, chúng ta cần suy nghĩ xem làm cách nào để xử lý những lá đơn phàn nàn.

허서윤 중앙대학교 지식경영과 1학년

[출처: 중앙일보] [대학생칼럼] 감정노동자를 슬프게 하는 것들

#tienghan #tienghanvananh #좋은글

 

là bang, 오리건 Bang Oregon

주서 viết tt 주에서, 12 주서 확산 la đang lan ra 12 bang

để đếm s bang như 10 도시 là 10 thành ph đổi ch danh t được đếm ra sau

cháy rng min Tây nước Mĩ đang lan rng khp 12 bang. Tt Trump quyết định chi vin cho bang Oregon

서부 산불 12 주서 확산 트럼프, 오리건 지원

b sung thêm là để đếm v cháy rng thì dùng t ví d 평균 산불 420

오해와 이해의 차이 - 이현승

Khác biệt giữa hiểu và hiểu nhầm - Lee Hyun Seung

우스갯소리로 '오해(誤解)'에서 (3) 빼면 '이해(理解)' 되고,'이해'에서 삼을 더하면 '오해' 된다는 말이 있다. 사소한 차이로부터 오해와 이해가 생길 있는 만큼 서로 조심하고 의사소통을 명확히 필요가 있다는 뜻의 있는 말이 아닌가 싶다.

Có lời nói đùa rằng bỏ chữ 3 () trong t 오해 (誤解 - Ng gii, hiu nhm) thì s thành 이해 (理解 - Lý gii, hiu), nếu thêm ch 3 vào t hiu s thành hiu nhm. Câu nói này có l hàm ý rng hiu nhm và hiu có th ny sinh từ khác biệt rất nhỏ nên cần phải cẩn trọng, nói chuyện với nhau thật rõ ràng.

이해가 결여된 오해는 우리 주변에서 항상 발생 가능하다고 하겠다. 예를 들어보자.가장 가까이에서 있는 장면으로 자녀의 미래를 위한 엄마의 충고는 오해를 낳고 짜증 섞인 아이의 반항만을 불러일으키는 경우가 많다. 최근 해외 토픽에서는 동안(童顔) 외모 탓에 경비원에게 유치원생으로 오해받아 졸업시험장 입장을 제지당한 베이징대 여학생이 화제가 되기도 했다. 나아가 지구촌 시대를 살면서 외국 문화와의 차이에서 발생하는 여러 가지 에피소드에 이르기까지 우리 주위에 산재한 오해는 없이 많다. 특히 오해의 문제가 소소한 에피소드에 그치지 않고 개인의 이해관계와 얽히게 되면 문제는 복잡해진다. 많은 경우 개개인은 자기가 보고 싶고,듣고 싶은 정보만을 취하고 그렇지 않은 정보는 외면하게 된다.

Có thể thấy rằng hiểu nhầm do thiếu hiểu có thể xảy ra xung quanh chúng ta bất cứ lúc nào. Thử lấy ví dụ. Một cảnh ta có thể thấy quen thuộc nhất, người mẹ đưa lời khuyên vì tương lai của con nhưng lại gây ra hiểu nhầm, chỉ gây ra chống rối của đứa con bực mình. Gần đây một câu chuyện đang thu hút ở nước ngoài, vì có ngoại hình trông như trẻ con (동안 : đồng nhan) mà n sinh viên đại hc Bc Kinh b bo v nhm là hc sinh mu giáo, bt vào phòng thi tt nghip. Thêm vào na, sng trong thi đại toàn cu, không th đếm được bao nhiêu hiu nhầm tản mác xung quanh chúng ta, đến cả những giai thoại phát sinh từ khác biệt văn hóa nước ngoài. Đặc biệt nếu vấn đề hiểu nhầm không chỉ dừng ở các câu chuyện nhỏ nhặt mà nó còn liên quan đến lợi ích cá nhân, thì vấn đề càng phức tạp hơn. Nhiều trường hợp cá nhân chỉ nghe, xem những thông tin mình muốn xem, muốn nghe và bỏ qua những thông tin mình không muốn.

이해와 오해의 간극을 줄이기 위한 방법은 소통에 달려 있다. 상대방이 알아서 이해해줄 것을 바라지 말고,물어보고 대화하는 것이 최선의 방법이다. 허준의 동의보감에 '통즉불통(通則不痛),불통즉통(不通則痛)'이란 말이 있다. 그대로 통하면 아프지 않고,통하지 않으면 아프다는 뜻이다. 기혈이 통하지 않고 막히면 병에 걸리듯이 소통의 통로가 막히면 조직 역시 병들게 된다.

Cách để giảm khoảng cách giữa hiểu và hiểu nhầm phụ thuộc vào việc trò chuyện. Đừng mong đối phương sẽ hiểu cho, cách tốt nhất là hỏi và trao đổi. Trong sách 동의보감 (Đông y bo giám) ca Heojun có câu통즉불통(通則不痛 Thông tc bt thng),불통즉통(不通則痛 Bt thông tc thng). Theo câu nói này, nếu thông sut thì không còn đau, nếu không thông sut thì đau. Ging như khí huyết không thông thì ta s mc bnh, con đường đối thoi mà b tc thì t chc cũng mc bệnh.

---

Một số cụm biểu hiện

- ~으로부터 생기다: xut hin t

오해와 이해가 사소한 차이로부터 생길 있다

지식은 실천으로부터 생긴다

- 뜻의 있는 말이다: li nói có hàm ý

- 이해가 결여되다: thiếu s thu hiu

- 오해를 낳다: gây ra hiu lm

- 반항을 불러일으키다: gây ra phn kháng

- ~와의 차이에서 발생하다: xy ra t s khác bit

오해가 외국 문화와의 차이에서 발생한다

- 정보를 취하다: chn la thông tin

정보를 외면하다: b qua, không tiếp nhn thông tin

자기가 보고 싶고,듣고 싶은 정보만을 취하고 그렇지 않은 정보는 외면하게 된다

- ~ ~ 간극을 줄이다: gim khong cách gia và

이해와 오해의 간극을 줄인다

- ~ 달려 있다: phụ thuộc vào

- ~것을 바라지 말고 ~/어야 하다: đừng mong mà hãy

혼자 해결하려 하지 말고 혼자 극복하길 바라지 말고 곁에 있는 사람에게 손을 내밀어 보세요.

출처: 한경닷컴

Thông tin lớp học tháng 10/2020: https://forms.gle/1uPB6WpeuMxhmahr8

#tienghan #tienghanvananh #좋은글

Mức độ phong phú từ vựng

Mục đánh giá về sử dụng ngôn ngữ 언어 사용 ca đề thi Topik cho câu viết luận chiếm 26/50 điểm, trong đó yêu cầu:

1. 문법과 어휘를 다양하고 풍부하게 사용하며 적절한 문법과 어휘를 선택하여 사용하였는가?

Có sử dụng đa dạng ngữ pháp, từ vựng và có lựa chọn dùng ngữ pháp và từ vựng phù hợp không?

2. 문법, 어휘, 맞춤법 등의 사용이 정확한가?

Việc sử dụng ngữ pháp, từ vựng, viết đúng quy tắc (chính tả, viết cách)… có chính xác không?

3. 글의 목적과 기능에 따라 격식에 맞게 글을 썼는가?

Có viết đúng với hình thức của loại văn, mục đích viết hay không?

Về từ vựng trong bài viết nếu sử dụng được các từ trung – cao cấp thì các bạn sẽ được đánh giá cao hơn chỉ dùng từ ngữ của sơ cấp. Để biết được cấp độ 등급 ca các loi t thì các bn có th tham kho tài liu xếp hng danh mc t vng hc tiếng Hàn 한국어 학습 용어 목록 ca Vin quc ng đây (download mc 첨부):

https://kecla.org/board_TnIG78/1331

Cấp từ vựng được xếp theo loại A, B, C tương ứng Sơ cấp, trung cấp, cao cấp. Các bạn sẽ thấy khá ngạc nhiên có những từ mà mình đã học từ sơ cấp nhưng với nghĩa khác nó lại là từ cao cấp ví dụ như 가구 nghĩa đồ đạc thì thuc 등급 A, nhưng 가구 vi nghĩa h gia đình thì được xếp vào 등급 C, hay 가르치다 động t thì thuc 등급 A, nhưng 가르침 danh t thì thuc 등급 C.

Tuy nhiên sử dụng từ sơ cấp hay trung cao cấp thì luôn luôn phải đúng tiêu chí 적절하고 정확하다 phù hp và chính xác với mục đích bài viết. Sử dụng ngôn ngữ để giải thích quan điểm và ý tưởng của bạn nên không phải nhất nhất lúc nào cũng phải dùng từ thật cao cấp. Chú ý đã dùng thì phải dùng từ đúng xem từ đó kết hợp được với những từ nào, dùng trong hoàn cảnh nào. Những trường hợp dùng sai ví dụ như:

- 쓰레기를 감소해야 된다. -> Sa 쓰레기를 줄이도록 노력해야 된다 đây là cp t 쓰레기 đi vi 줄이다 và không đi với 감소하다. Dù 감소하다 thuc t vng loi C, 줄이다 thuc t vng loi B nhưng dùng sai thì b tr đim.

- 환경 캠페인에 적극적으로 참석해야 한다 -> Sa thay 참석해야 bng 참여해야. Tham gia hot động dùng 참여하다, còn 참석하다 tham d các bui hp, gp mt m cúng.

Dưới đây là một đoạn ngắn của bạn học sinh Trung Quốc về chủ đề 환경오염

인류 역사 발전 속에서 오늘날까지 이어 있는 것은 자연의 자양분과 선물 덕분이다. 그러나 안일한 인류를 무도하게 만들어, 심지어 낭비에 대해서까지 일상이라고 여긴다. 인류를 진보와 발전의 욕망을 위해 환경을 무분별하게 파괴할 그들은 가장 어리석은 기생충처럼 자신의 지구를 죽이고 파멸의 길로 나아간다.

Có thể thấy bài viết sử dụng nhiều từ vựng phong phú như 자양분 (cht b dưỡng cho cơ th), 안일하다 (bình yên, nhàn nhã, thái độ ch mun hưởng th s bình yên), 낭비 (lãng phí), 일상 (cuc sng thường ngày), 진보 (tiến b), 발전 (phát trin), 욕망 (tham vng), 무분별하다 (ba bãi, không phân bit), 어리석이다 (ngốc nghếch), 기생충 (kí sinh trùng), 파멸 (s tiêu vong) Bn hc sinh Trung Quc thường có xu hướng s dng nhng t gc Hán trong ngôn ng ca mình ri tra li trong t đin để s dng khi viết tiếng Hàn. Tuy nhiên các t như 자양분, 기생충, 안일하다 li dùng không đúng với hoàn cảnh.

Thế nên trong khi học các bạn nên xây dựng cho mình sổ từ vựng và cách dùng từ đó. Trong quá trình luyện tập viết sau khi hoàn thành bài viết hãy xem lại, xem mình dùng từ có đúng không, xem liệu có những chỗ nào có thể thay thế bằng từ cao cấp hơn không, dần dần luyện tập mà thành thục việc vận dụng từ.

출처: 강정희, 한국어 학습자의 어휘 능력 연구 :쓰기 텍스트의 어휘 풍요도를 중심으로

 

소득 불평등=교육 불평등

Bất bình đẳng thu nhập = Bất bình đẳng giáo dục

그래도 네가 너무 부러워. 재수도 있고.

“Dù thế thì tớ vẫn ghen tị với cậu. Cậu còn có thể thi lại.”

4 술자리에서 친구가 말이다. 친구는 부모님이 맞벌이를 했지만 형편이 넉넉지 않았다. 적어도 100만원, 서울에서 하면 200만원이 든다는 재수 비용을 감당할 없었다. 물론 학원에 다니지 않고 독학 재수를 하는 사람도 있다. 하지만 잘못된 공부법으로 1년을 반복한다고 나은 결과가 나오지 않는다는 점에서 실질적 대안이 되지 못한다. 누군가 아르바이트를 가며 재수를 했다는 전설적인 이야기가 떠돌기도 한다. 그러나 재수를 해봤다면 그것이 현실적으로 얼마나 어려운지 것이다. 없는 형편에 고생하며 재수를 하느니 어디든 가서 1년이라도 빨리 돈을 버는 낫다는 것이 친구의 말이었다. 나는 그에게 십분 공감했다. 그리고 그때 처음으로 소득 불평등이 교육 불평등으로 이어짐을 실감했다. 경제적인 이유로 재수라는 기회조차 잡지 못한 친구들을 보며 우리 집은 그러지 않아 다행이라 여겼다. 이기적인 생각이지만 나이에는 그랬다.

Đó là lời nói của bạn tôi 4 năm trước trên bàn nhậu. Bố mẹ cậu ấy đều đi làm nhưng nhà không dư giả gì. Cậu ấy không thể gánh được khoản chi phí học lại cần ít nhất 1 triệu won mỗi tháng, nếu học ở Seoul thì phải mất đến 2 triệu won. Cũng có người thi lại không đi học trung tâm mà tự học. Nhưng đây không phải là phương án thực tế vì có thể học lại 1 năm nhưng sai cách rồi không được kết quả gì. Cũng có những huyền thoại vừa đi làm vừa thi lại. Nhưng nếu từng thi lại thì bạn sẽ hiểu là việc vừa làm vừa học này thực tế khó khăn đến thế nào. Bạn tôi nói thay vì ôn thi lại trong hoàn cảnh gia đình khó khăn thì thà đi đâu đó kiếm tiền sớm một năm đó còn hơn. Tôi hoàn toàn đồng cảm với cậu. Và đó cũng là lần đầu tiên tôi cảm nhận rõ sự bất bình đẳng thu nhập dẫn đến bất bình đẳng giáo dục. Nhìn người bạn vì lý do kinh tế mà không có cả cơ hội ôn thi lại, tôi nghĩ mình thật may mắn khi gia đình không khó khăn như vậy. Ở tuổi đó tôi chỉ nghĩ được suy nghĩ ích kỉ như vậy.

6·25 전쟁 이후 별다른 자원이 없는 우리나라가 이렇게까지 경제적으로 성공할 있었던 이유는 엄청난 교육열에 있다. 교육을 통한 인적자원의 확보는 우리 사회에 기여를 했다. 그에 따라 교육은 자연스럽게 집안의 목표이자 신분 상승의 현실적 수단이 됐다. 한동안은 그것이 효과를 보았다. 하지만 이제 그런 시절은 지났다. 학생들의 집안 형편에 따라 계급이 나뉘고 교육은 계급을 고착화시키는 시스템으로 작용한다. 계층 사다리의 붕괴라는 표현을, 개천에서 용은 나지 않는다 자조를 우리가 거부감 없이 받아들이는 것이 이를 방증한다. 소득 불평등이 교육 불평등으로 연계된 것이다.

Sau chiến tranh ngày 25/6 (chiến tranh Triều Tiên), với một nước không có tài nguyên đặc biệt, sự thành công về kinh tế nằm ở phong trào giáo dục mạnh mẽ. Việc phát triển nguồn tài nguyên nhân lực thông qua giáo dục đã đóng góp rất lớn cho xã hội chúng ta. Do đó giáo dục tự nhiên trở thành mục tiêu của mỗi gia đình, trở thành cách thực tế để tăng địa vị xã hội. Trong một thời gian dài việc này đã cho hiệu quả tốt. Nhưng hiện tại thì thời kì đó đã qua đi. Tùy vào hoàn cảnh gia đình của học sinh mà tầng lớp xã hội bị phân chia, và giáo dục được dùng làm hệ thống càng phân biệt hóa tầng lớp đó. Việc chúng ta chấp nhận mà không cảm thấy khó chịu những từ ngữ như “sụp đổ nấc thang tầng lớp”, hay lời tự cười mình như “Khe suối không xuất hiện rồng”đã chứng minh cho việc này. Bất bình đẳng thu nhập đã gắn liền với bất bình đẳng giáo dục.

그렇다고 소득 불평등을 없앨 없으니 다른 방법을 모색해야 한다. 해법은 드는 교육을 바꾸는 수밖에 없다. 말로만 창의적 인재를 양성하는 교육 체계가 아닌 실질적 교육 체계를 세워야 한다. 선행학습 따위를 하지 않아도, 특목고 입시학원에 수백만원을 쓰지 않아도 충분히 가치 있는 인재로 인정받고 사회에 기여할 있는 사회 분위기를 만들어야 한다. 개천에서 용이 나려면 우주의 기운까지는 아니더라도 사회 구성원 모두의 반성과 노력이 필요하다.

Dù vậy không thể loại bỏ bất bình đẳng thu nhập, chúng ta vẫn phải tìm kiếm cách khác. Không có cách giải quyết nào bằng cách thay đổi nền giáo dục tiêu tốn tiền. Chúng ta phải xây dựng hệ thống giáo dục thực tế chứ không phải hệ thông giáo dục phát triển nhân tài sáng tạo chỉ bằng lời nói. Chúng ta phải tạo ra xã hội chấp nhận những nhân tài có đầy đủ tài năng dù không cần học trước, dù không cần tiêu tốn hàng triệu won để học các trường chuyên cấp 3 và họ có thể đóng góp cho xã hội. Để rồng xuất hiện ở suối thì không cần đến “sức mạnh của vũ trụ” mà chỉ cần mỗi thành viên trong xã hội chiêm nghiệm ra và nỗ lực.

김장훈 한국외대 영어전공 4학년

[출처: 중앙일보] [대학생 칼럼] 소득 불평등=교육 불평등

Thông tin lớp online tháng 10/2020:

 

1.     V/ 있다: hành động đã hoàn thin xong và gi nguyên trng thái đó, tương đương tiếng Vit là "đang"
VD:
나는 먼저 있을 테니까 너도 빨리 . Tôi đến trước ri đấy nên cu cũng đến nhanh lên.
문이 열려 있어요. Cánh ca đang để m.

V
/ 놓다/두다: hành động đã hoàn thin xong và duy trì kết qu ca hành động đó, tương đương tiếng Vit "để nguyên, gi nguyên"
VD:
지수는 바람이 들어오지 않게 창문을 닫아 놓았다. Jisu đã để ca đóng để gió không thi vào.
냉장고에 넣어 두었는데도 치즈에 곰팡이가 생겼다. Dù tôi đã cho phomai vào t lnh mà nó vn có mc.

Nh
ư vy có th thy các động t kết hp vi ng pháp / 있다 là các động t ch trng thái: 앉다, 서다, 걸리다, 가다, 오다, 열리다, 닫히다 ... (các ni động t không có tân ng)
Còn
động t kết hp vi ng pháp / 놓다 là các động t tác động đến đối tượng dn đến duy trì trng thái ca đối tượng đó (duy trì kết qu ca động t)

2. V
mt nghĩa
Ti
ếp t -: mang nghĩa ‘ 성격을 띠는’ có tính cht đấy, ‘그에 관계된’ có quan h đấy, ‘ 상태로 có trng thái đấy

Ti
ếp t -: tiếp cui t kết hp vi mt s danh t gc Hán mang nghĩa là "성질": tính -

V
cách s dng:
D
a vào cách s dng thì - thường dùng
- Khi k
ết hp vi 이다 thành mt tính t: 국가적이다, 도덕적이다...
- B
nghĩa cho danh t: 효과적인 전력, 사회적 문제 ...
- D
ng phó t b nghĩa cho động t: 가급적으로 대처하다, 전국적으로 번지다

Trong khi các t
- tr thành các danh t độc lp mang nghĩa mt tính cht nào đó
도덕성 = 도덕적 풍성
도덕성을 갖추다: có tính đạo đức

V
cách dùng thì các danh t loi - được s dng để b sung tính cht cho danh t, động t còn - to ra các danh t độc lp, có th dch nghĩa là "tính cht ...", "tính ..."

Tin tưởng tiếng Hàn là 믿음, 신뢰. Trong công vic liên quan đến hot động kinh tế có th dùng t tín dng 신용.

Trong tiếng Vit t thương và yêu có th hiu cùng nghĩa là yêu thích. Theo cô hiu em mun phân bit t thương và t yêu mt thương mang nghĩa "thương xót".

Nếu thế thì có th dch thương xót 연민을 느끼다, 불쌍히 여기다,

 

***** 감사하는 마음에서 바른 인성과 행복을 시작합니다.
H
nh phúc và nhân cách tt xut phát t tm lòng cm ơn.

Trích m
t s câu viết t chiến dch viết li cm ơn (http://campaign.childfund.or.kr)

1.
아빠, 항상 뒷바라지해 주셔서 감사해요! 사랑해요
Cám
ơn bđã luôn đứng sau giúp đỡ con! Con yêu b.

2.
부모님, 존재자체로!! 감사해요! 항상 제게 힘이되주시는 부모님! 감사해
C
m ơn vì s có mt ca b m ! Cám ơn vì b m luôn là ngun động viên cho con! Cám ơn b m.

3.
사랑하는 우리 가족, 씩씩하게 버텨줘서 감사해요! 우리 해봐요.
Cám
ơn gia đình thân yêu đã mnh m chu đựng! Chúng ta cùng nhau làm tt nhé.

4.
사랑하는 엄마, 생계를 책임질 수밖 없어 숱한 고생을 하신 엄마! 감사해요! 멀리 시집와서 효도 한번 제대로 못해 죄송합니다
M
thương yêu, cám ơn m người đã đứng ra chu trách nhim tìm kế sinh nhai, chu đựng vô s vt v! Con xin li m vì ly chng xa không có ly mt ln báo hiếu t tế.

5.
할아버지, 매일 전화주셔서 감사해요! 자랑스러운 손녀가 될께요
Cám
ơn ông đã hàng ngày gi đin cho cháu! Cháu s tr thành người cháu ông t hào.

6.
내편, 언제나 오뚝이처럼 일어서는 당신에게 감사해요! 당신과 함께여서 행복합니다.
Cám
ơn người chng lúc nào cũng dy như con lt đật! Em rt hnh phúc khi bên anh.

7.
여름아, 태어나줘서 감사해요! 아프지 말고, 행복하자! 사랑해!
Cám
ơn con Yeoreum vì đã sinh ra trên đời! Đừng m và cùng nhau hnh phúc nhé! B yêu con.

8.
소중한 나의 , 화내는 엄마에게 항상 환하게 웃어줘서 감사해요! 아침부터 별것도 아닌일로 환내서 미안
Cám
ơn con gái quý giá ca m, cm ơn con vì đã luôn cười tươi đối vi người m tc gin này! M xin li đã mng con chng vì cái gì t sáng.

9.
오빠, 항상 아껴주어서 감사해요! 오빠 한달에 3번이상 싸우지 말자.
Cám
ơn anh trai đã luôn bo v em! Chúng ta đừng cãi nhau trên 3 ln 1 tháng nhé.

10.
선생님, 인생의 터닝포인트를 만들어주셔서 감사해요! 언제나 행복하시길 기원합니다~
Cám
ơn thy đã to ra bước ngot trong cuc đời em! Em chúc thy luôn luôn hnh phúc.

11.
서울소녀, 5년동안 친구해줘서, 응원해줘서 감사해요! 올해 기말 끝나면 실컷 놀자~
Cám
ơn nhng nh Seoul, cám ơn vì đã làm bn trong sut 5 năm! Kết thúc kì thi cui năm nay thì chúng ta cùng nhau chơi tha thích nhé.

12.
너희들 함께해서 감사해요! 힘내자~!!
Cám
ơn vì có chúng mày bên cnh tao! C lên nhé!!

13.
직장동료 언니, 지치는 회사업무 중에 활력이 되어주어 감사해요! 나도 언니에게 활력이 되는 사람이 될게요
Cám
ơn người ch đồng nghip, cám ơn vì ch đã tr thành ngun sinh lc trong công vic công ty mt mi! Em cũng s tr thành ngun sinh lc cho ch.

14.
, 오늘도 살아줘서 감사해요! 항상 화이팅
Cám
ơn tôi vì hôm nay vn sng! Luôn c gng nhé.

Vân Anh d
ch

일생 đồng nghĩa vi 평생 nhưng tn s s dng 평생 nhiu hơn

Còn ch nghĩa là cuc sng / s sng / sinh mnh không phi độ dài thi gian như 평생, 일생

cuc sng dùng vi tt c động vt còn 인생 ch dùng vi con người

 *****

인생 (人生)
1.
사람이 세상을 살아가는 .Vic con người sng trên đời.
고달픈 인생 cuc đời kh cc
허무한 인생 cuc đời hư
인생의 전환점 bước ngot cuc đời
나는 행복한 인생을 살아왔다고 생각한다. Tôi nghĩ mình đã sng cuc đời hnh phúc.
돈이 인생의 전부는 아니다 Tin không phi tt c.

2. (
낮잡아 이르는 말로) 어떤 사람과 사람이 살아가는 .(cách nói coi thường) Người nào đó và cuc sng ca người đó.
가엾은 인생 sng đáng thương
밑바닥 인생 sng đáy xã hi
인생이 불쌍해서 살려 준다. Con người đáng thương nên tôi cu giúp.
우리처럼 막돼먹은 인생들이야 하나 거리낄 있겠습니까? Nhng k thp kém như chúng ta thì còn gì có th ngăn ta được na?
생각해 보면 자기보다 못한 인생도 적지 않은 것이다. Nghĩ th thì vn còn nhng người chng được bng mình.

3.
사람이 살아 있는 동안.Trong thi gian con người sng.
인생의 황금기 thi đim vàng
그때가 인생에서 가장 어려웠던 시기이다 Lúc đó là thi đim khó khăn nht cuc đời tôi

일생 (一生) mt đời 태어나서 죽을 때까지 살아있는 동안. Trong sut thi gian sng t lúc sinh ra đến lúc chết.
T
đồng nghĩa 평거 (平居),ㆍ평생(平生), ㆍ한살이,ㆍ한생
일생 잊을 없는 Vic c đời không th quên
일생을 헛되이 보내다 Sng c đời vi nghĩa
그는 일생을 결혼하지 않고 살았다. Anh y c đời không kết hôn.
그는 일생에 있을까 말까 하는 기회를 놓쳤다. Anh y đã b l cơ hi c đời không biết còn có li hay không.

Tiếp t - khi làm tính t thì đi vi 이다 như 이기적이다 / kết hp vi 으로 làm phó t như 지속적으로 / kết hp vi danh t khác để b nghĩa 도덕적 문제

Còn - thường đứng làm danh t độc lp mang nghĩa tính cht 가능성이 높다, 관광의 고유성을 확보하다, 정확성을 높이다

Có th nói - là t dùng để b sung tính cht còn - để th hin tính cht chính

Còn - là lc ch đi vi các t ch năng lc 경쟁력, 집중력 ... và sc mnh 군사력, 경제력 ...

Vi nhng loi t gc Hán này em có th tra t gc Hán trên zetawiki s thy các t kết hp vi t đó.

 

Gần đây các bạn đặt nhiều câu hỏi liên quan đến sự khác biệt của các từ đồng nghĩa 유의어 차이 nên cô s viết ra nhng yếu t phân loi các t đồng nghĩa và cách thc các bn có th t tìm hiu s khác nhau ca các t này

1. Xem nó thuộc loại từ nào: 고유어 (t thun Hàn), 한자어 (t Hán Hàn) hay 외래어 (t ngoi lai) vì tính chất mỗi từ loại này khác nhau

Từ thuần Hàn dùng rộng rãi trong sinh hoạt, nhiều từ đa nghĩa

Từ Hán Hàn thường dùng trong các tình huống trang trọng, văn bản, chuyên môn, thường có 1 nghĩa

Từ ngoại lai thường xuất phát từ việc theo đuổi thông tin, kiến thức mới, chuyên ngành, giới trẻ ưa thích sử dụng nên một phần được dùng trong sinh hoạt, có 1 nghĩa

Ví dụ

공부하다 (t Hán Hàn) ch có mt nghĩa là hc tp kiến thc, kĩ thut

배우다 (t thun Hàn) có nghĩa hc kiến thc / hc kĩ thut / hc theo hành động ca người khác / học trải nghiệm / tập thói quen

2. Xem mức độ sử dụng phổ biến ví dụ 평생, 일생 đồng nghĩa nhưng tn sut dùng 평생 nhiu hơn

3. Xem về tính chất

- Từ dùng thường ngày 일상어 hay dùng trong chuyên môn 전문어 ví d (st) - 철분 (cht st trong cơ th)

- Từ dùng trong văn nói 구어 hay dùng trong văn viết 문어 ví d ~길래 dùng trong văn nói còn ()므로 thường dùng trong văn viết

Ngoài ra còn các tính chất khác như có trung lập về đạo đức không, có phải từ địa phương không, có phải từ dùng trong văn học hay không ...

4. Từ kết hợp với nó

Ví dụ 음식을 만들다 / 밥을 짓다 / 요리를 하다

5. Ý nghĩa bên trong ,tức là tìm hiểu nghĩa thể hiện thực tế

Ví dụ 리스트 và 명단

명단 (danh đơn) bng đin tên nên ch dùng vi các danh sách ghi tên người 합격자 명단, 후보 명단

리스트 là bng danh sách nói chung có thể kết hợp với tất cả các danh từ 선물 리스트, 이메일 리스트, 고객 리스트

Khi học từ thì đừng nhìn vào nghĩa dịch mà hãy tra từ điển đọc phần giải nghĩa của từ thì mới thấy sự khác biệt. (https://krdict.korean.go.kr/vie/mainAction?nation=vie)

Ngoài ra các bạn có thể search A B 차이 s tìm được các bài viết ca vin ngôn ng 국립국어원 tr li v s khác nhau gia các t đồng nghĩa

 

적극적, 소극적 dùng cho hành động, dng như hành động một cách chủ động, thụ động

긍정적, 부정적 dùng cho suy nghĩ lc quan hay tiêu cc

 

4

·            Thích

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét