IT
관련 용어
1차: 전공 + 프로젝트
2차: 전공+ 프로젝트 +인성
준비해야 할 것
-컴퓨터 전공 지식 (Computer Science)
-프로젝트 관련 개발 지식
-인성 질문 답변 (비중 약함)
전공면접 필수 과목
1.
운영체제: Hệ điều hành
2.
네트워크: Network
3.
데이터베이스: Database
4.
자료구조
5.
알고리즘: Thuật toán
6.
디자인 패턴
7.
자바 (BE경우, FE는 자바스크립트 등): Java ( BE, FE, Javascript)
8.
스프링 (BE경우): Spring
9.
웹 (BE, FE경우): Web
Nội dung chi tiết:
1.
운영체제: Hệ điều hành
-시스테의 자원 (CPU, 메모리..)과 동작 (프로그램 실행)을 관리하는 소프웨어: Phần mềm quản lý tài nguyên và hoạt động của hệ thống
-프로세스 (프로그램 실행 프로세스), 저장장치 (RAM, HDD), 네트워킹, 사용자, 하드웨어를 관리
메모리 구조: 메모리 공간 종류 4가지:Code, Data, Heap (cấu trúc dữ liệu heap), Stack
프로세스: Process: là 1 nhóm các Thread có liên kết
스레드: Thread là đơn vị thực thi nhỏ nhất (프로세스 안에 실행한 단위)
2.
네트워크
OSI 7 계층: OSI 7 layer:
TCP, UDP
TCP: 신뢰성 높은 포로토콜. TCP là một trong các giao thức cốt lõi của bộ giao thức TCP/IP. Sử
dụng TCP, các ứng dụng trên các máy chủ được nối mạng có thể tạo các "kết
nối" với nhau, mà qua đó chúng có thể trao đổi dữ liệu hoặc các gói tin.
Giao thức này đảm bảo chuyển giao dữ liệu tới nơi nhận một cách đáng tin cậy và
đúng thứ tự.
UDP: 빠른 프로토콜: Nhanh hơn TCP nhưng lại tính tin cậy thấp hơn.
IP: Internet
protocol
비신뢰성
비연결성
DNS
도메인 주소를 IP주소로 변환해주는 시스템
Frontend: thường dùng
HTML, CSS, Javascript (프로그래밍 언어: Ngôn ngữ lập
trình)
Ba ngôn ngữ máy tính chính ảnh hưởng đến cách người dùng
tương tác với frontend của bạn:
· HTML định nghĩa cấu trúc frontend và các phần tử DOM khác
nhau
· Ngôn ngữ định kiểu theo tầng (CSS) xác định kiểu của một
ứng dụng web, bao gồm bố cục, phông chữ, màu sắc và kiểu trực quan
· JavaScript thêm một lớp chức năng động bằng cách tác động
vào DOM
http 응답 코드 |
http status code |
1.정보 응답 100 Continue 이 임시적인 응답은 지금까지의 상태가 괜찮으며 클라이언트가 계속해서 요청을 하거나 이미 요청을 완료한 경우에는 무시해도 되는 것을 알려줍니다. 101 Switching Protocol 이 코드는 클라이언트가 보낸 Upgrade 요청 헤더에 대한 응답에 들어가며 서버에서 프로토콜을 변경할 것임을 알려줍니다. 102 Processing (WebDAV) 이 코드는 서버가 요청을 수신하였으며 이를 처리하고 있지만, 아직 제대로 된 응답을 알려줄 수 없음을 알려줍니다. 103 Early Hints 이 상태 코드는 주로 Link 헤더와 함께 사용되어 서버가 응답을 준비하는 동안 사용자 에이전트가(user agent) 사전 로딩(preloading)을 시작할 수 있도록 한다. |
1. Information responses / Phản hồi thông tin: 100 Continue: Phản hồi tạm thời này cho
biết rằng mọi thứ tới hiện tại vẫn ổn và phía client nên tiếp tục yêu cầu hay
bỏ qua phản hồi nếu yêu cầu đã hoàn tất. 101 Switching Protocol: Code này được gửi để phản
hồi header yêu cầu Upgrade từ phía client và cho biết giao thức máy chủ đang
chuyển sang. 102 Processing
(WebDAV): Code này cho biết rằng máy
chủ đã nhận và đang xử lý yêu cầu, nhưng phản hồi vẫn chưa có hiệu lực. 103 Early Hints: Được sử dụng để trả về một
số tiêu đề phản hồi trước message HTTP cuối cùng. |
2.성공 응답 200 OK 요청이 성공적으로 되었습니다. 성공의 의미는 HTTP 메소드에 따라 달라집니다: GET: 리소스를 불러와서 메시지 바디에 전송되었습니다. HEAD: 개체 해더가 메시지 바디에 있습니다. PUT 또는 POST: 수행 결과에 대한 리소스가 메시지 바디에 전송되었습니다. TRACE: 메시지 바디는 서버에서 수신한 요청 메시지를 포함하고 있습니다. 201 Created 요청이 성공적이었으며 그 결과로 새로운 리소스가 생성되었습니다. 이 응답은 일반적으로 POST 요청 또는 일부 PUT 요청 이후에 따라옵니다. 202 Accepted 요청을 수신하였지만 그에 응하여 행동할 수 없습니다. 이 응답은 요청 처리에 대한 결과를 이후에 HTTP로 비동기 응답을 보내는 것에 대해서 명확하게 명시하지 않습니다. 이것은 다른 프로세스에서 처리 또는 서버가 요청을 다루고 있거나 배치 프로세스를 하고 있는 경우를 위해 만들어졌습니다. 203 Non-Authoritative Information 이 응답 코드는 돌려받은 메타 정보 세트가 오리진 서버의 것과 일치하지 않지만 로컬이나 서드 파티 복사본에서 모아졌음을 의미합니다. 이러한 조건에서는 이 응답이 아니라 200 OK 응답을 반드시 우선됩니다. 204 No Content 요청에 대해서 보내줄 수 있는 콘텐츠가 없지만, 헤더는 의미있을 수 있습니다. 사용자-에이전트는 리소스가 캐시된 헤더를 새로운 것으로 업데이트 할 수 있습니다. 205 Reset Content 이 응답 코드는 요청을 완수한 이후에 사용자 에이전트에게 이 요청을 보낸 문서 뷰를 리셋하라고 알려줍니다. 206 Partial Content 이 응답 코드는 클라이언트에서 복수의 스트림을 분할 다운로드를 하고자 범위 헤더를 전송했기 때문에 사용됩니다. 207 Multi-Status (WebDAV) 멀티-상태 응답은 여러 리소스가 여러 상태 코드인 상황이 적절한 경우에 해당되는 정보를 전달합니다. 208 Multi-Status (WebDAV) DAV에서 사용됩니다: propstat(property와 status의 합성어) 응답 속성으로 동일 컬렉션으로 바인드된 복수의 내부 멤버를 반복적으로 열거하는 것을 피하기 위해 사용됩니다. 226 IM Used (HTTP Delta encoding) 서버가 GET 요청에 대한 리소스의 의무를 다 했고, 그리고 응답이 하나 또는 그 이상의 인스턴스 조작이 현재 인스턴스에 적용이 되었음을 알려줍니다. |
2. Successful
responses / Phản hồi thành công: – 200 OK: Yêu cầu đã thành công. Ý nghĩa của thành công còn phụ
thuộc vào phương thức HTTP là gì: GET: Tài nguyên đã được tìm nạp và được truyền trong nội dung
thông điệp. HEAD: Các header thực thể nằm trong nội dung thông điệp. PUT hoặc POST: Tài nguyên mô tả kết quả của hành động được truyền
trong nội dung thông điệp. TRACE: Nội dung thông điệp chứa thông báo yêu cầu khi máy chủ nhận
được. – 201 Created: Yêu cầu đã thành công và kết quả là một tài nguyên
mới đã được tạo. Đây thường là phản hồi được gửi sau các yêu cầu POST hoặc một
số yêu cầu PUT. – 202 Accepted: Yêu cầu đã được nhận nhưng chưa được thực hiện.
Yêu cầu này là non-committal, vì không có cách nào trong HTTP để gửi sau đó một
phản hồi không đồng bộ cho biết kết quả của yêu cầu. Nó dành cho các trường hợp
trong đó 1 quá trình / máy chủ khác xử lý yêu cầu hoặc để xử lý hàng loạt. – 203 Non-Authoritative Information: Code phản hồi này có nghĩa là
siêu thông tin được trả về không hoàn toàn giống với thông tin có sẵn từ máy
chủ gốc, nhưng được thu thập từ phần copy local hay của bên phía thứ 3. Code
này chủ yếu được sử dụng để phản chiếu hoặc sao lưu tài nguyên khác. Ngoại trừ
trường hợp cụ thể đó, thông thường phản hồi “200 OK” được ưu tiên cho trạng
thái này. – 204 No Content: Không có nội dung để gửi cho yêu cầu này, nhưng
các header có thể hữu dụng. User-agent có thể cập nhật các header đã lưu
trong bộ nhớ cache cho tài nguyên này bằng các header mới. – 205 Reset Content: Cho user-agent biết để reset document đã gửi
yêu cầu này. – 206 Partial Content: Code phản hồi này được dùng khi Range
header được gửi từ client để yêu cầu chỉ 1 phần của nguồn tài nguyên. – 207 Multi-Status (WebDAV): Truyền tải thông tin về nhiều nguồn
tài nguyên, đối với các trường hợp mà nhiều status code có thể đều thích hợp. – 208 Already Reported (WebDAV): Được sử dụng trong 1 phần tử phản
hồi <dav:propstat> để tránh liệt kê nhiều lần các thành viên nội tại của
nhiều liên kết vào cùng 1 tập hợp. – 226 IM Used (HTTP Delta encoding): Máy chủ đã hoàn thành yêu cầu
GET cho nguồn tài nguyên và phản hồi là sự trình bày kết quả của 1 hoặc nhiều
thao tác instance được áp dụng cho instance hiện tại. |
3.리다이렉션 메시지 300 Multiple Choice 요청에 대해서 하나 이상의 응답이 가능합니다. 사용자 에이전트 또는 사용자는 그중에 하나를 반드시 선택해야 합니다. 응답 중 하나를 선택하는 방법에 대한 표준화 된 방법은 존재하지 않습니다. 301 Moved Permanently 이 응답 코드는 요청한 리소스의 URI가 변경되었음을 의미합니다. 새로운 URI가 응답에서 아마도 주어질 수 있습니다. 302 Found 이 응답 코드는 요청한 리소스의 URI가 일시적으로 변경되었음을 의미합니다. 새롭게 변경된 URI는 나중에 만들어질 수 있습니다. 그러므로, 클라이언트는 향후의 요청도 반드시 동일한 URI로 해야합니다. 303 See Other 클라이언트가 요청한 리소스를 다른 URI에서 GET 요청을 통해 얻어야 할 때, 서버가 클라이언트로 직접 보내는 응답입니다. 304 Not Modified 이것은 캐시를 목적으로 사용됩니다. 이것은 클라이언트에게 응답이 수정되지 않았음을 알려주며, 그러므로 클라이언트는 계속해서 응답의 캐시된 버전을 사용할 수 있습니다. 305 Use Proxy 지원이 중단되었습니다 이전 버전의 HTTP 기술 사양에서 정의되었으며, 요청한 응답은 반드시 프록시를 통해서 접속해야 하는 것을 알려줍니다. 이것은 프록시의 in-band 설정에 대한 보안상의 걱정으로 인하여 사라져가고 있습니다. 306 unused 이 응답 코드는 더이상 사용되지 않으며, 현재는 추후 사용을 위해 예약되어 있습니다. 이것은 HTTP 1.1 기술사양 이전 버전에서 사용되었습니다. 307 Temporary Redirect 클라리언트가 요청한 리소스가 다른 URI에 있으며, 이전 요청과 동일한 메소드를 사용하여 요청해야할 때, 서버가 클라이언트에 이 응답을 직접 보냅니다. 이것은 302 Found HTTP 응답 코드와 동일한 의미를 가지고 있으며, 사용자 에이전트가 반드시 사용된 HTTP 메소드를 변경하지 말아야 하는 점만 다릅니다: 만약 첫 요청에 POST가 사용되었다면, 두번째 요청도 반드시 POST를 사용해야 합니다. 308 Permanent Redirect 이것은 리소스가 이제 HTTP 응답 헤더의 Location: 에 명시된 영구히 다른 URI에 위치하고 있음을 의미합니다. 이것은 301 Moved Permanently HTTP 응답 코드와 동일한 의미를 가지고 있으며, 사용자 에이전트가 반드시 HTTP 메소드를 변경하지 말아야 하는 점만 다릅니다: 만약 첫 요청에 POST가 사용되었다면, 두번째 요청도 반드시 POST를 사용해야 합니다. |
3. Redirects / Điều
hướng: – 300 Multiple Choice: Yêu
cầu có thể có nhiều hơn 1 phản hồi khả dụng. User-agent hay user nên chọn 1
trong số đó. (Không có cách chuẩn hóa nào để chọn 1 trong các phản hồi, nhưng
HTML liên kết đến các khả năng được khuyến nghị để user có thể chọn.) – 301 Moved Permanently:
URL của tài nguyên được yêu cầu đã được thay đổi vĩnh viễn. URL mới được đưa
ra trong phần phản hồi. – 302 Found: Code phản hồi
này có nghĩa là URI của tài nguyên được yêu cầu đã được thay đổi tạm thời. Những
thay đổi khác trong URI có thể được thực hiện trong tương lai. Do đó, chính
URI này sẽ được client sử dụng trong các yêu cầu trong tương lai. – 303 See Other: Máy chủ gửi
phản hồi này để điều hướng client lấy nguồn tài nguyên tại 1 URI khác với 1
yêu cầu GET. – 304 Not Modified: Code
này được sử dụng cho mục đích caching. Nó cho client biết rằng phản hồi chưa
được điều chỉnh, nên client có thể tiếp tục sử dụng cùng phiên bản phản hồi
trong bộ nhớ cache. – 305 Use Proxy: Được xác
định trong phiên bản trước của HTTP specification để chỉ ra rằng phản hồi được
yêu cầu phải được truy cập bằng proxy. Nó được yêu cầu do quan ngại về phần bảo
mật liên quan đến cấu hình trong băng tần của proxy. – 306 unused: Mã phản hồi
này không còn được sử dụng nữa, nó được bảo lưu và chỉ được sử dụng trong
phiên bản trước của HTTP/1.1 specification. – 307 Temporary Redirect:
Máy chủ gửi phản hồi này để điều hướng client tới lấy tài nguyên được yêu cầu
tại 1 URI khác với cùng 1 phương thức đã được sử dụng trong yêu cầu trước đó.
Code này có cùng ý nghĩa như code phản hồi HTTP 302 Found, ngoại trừ việc
user-agent không được thay đổi phương thức HTTP sử dụng: nếu POST được dùng
trong yêu cầu đầu tiên, POST phải được sử dụng trong yêu cầu thứ hai. – 308 Permanent Redirect:
Điều này có nghĩa là tài nguyên hiện được đặt cố định tại 1 URI khác, được chỉ
định bởi header Location: HTTP Response. Code này có cùng ý nghĩa như code phản
hồi HTTP 301 Moved Permanently, ngoại trừ việc user-agent không được thay đổi
phương thức HTTP sử dụng: nếu POST được dùng trong yêu cầu đầu tiên, POST phải
được sử dụng trong yêu cầu thứ hai. |
4.클라이언트 에러 응답 400 Bad Request 이 응답은 잘못된 문법으로 인하여 서버가 요청을 이해할 수 없음을 의미합니다. 401 Unauthorized 비록 HTTP 표준에서는 "미승인(unauthorized)"를 명확히 하고 있지만, 의미상 이 응답은 "비인증(unauthenticated)"을 의미합니다. 클라이언트는 요청한 응답을 받기 위해서는 반드시 스스로를 인증해야 합니다. 402 Payment Required 이 응답 코드는 나중에 사용될 것을 대비해 예약되었습니다. 첫 목표로는 디지털 결제 시스템에 사용하기 위하여 만들어졌지만 지금 사용되고 있지는 않습니다. 403 Forbidden 클라이언트는 콘텐츠에 접근할 권리를 가지고 있지 않습니다. 예를들어 그들은 미승인이어서 서버는 거절을 위한 적절한 응답을 보냅니다. 401과 다른 점은 서버가 클라이언트가 누구인지 알고 있습니다. 404 Not Found 서버는 요청받은 리소스를 찾을 수 없습니다. 브라우저에서는 알려지지 않은 URL을 의미합니다. 이것은 API에서 종점은 적절하지만 리소스 자체는 존재하지 않음을 의미할 수도 있습니다. 서버들은 인증받지 않은 클라이언트로부터 리소스를 숨기기 위하여 이 응답을 403 대신에 전송할 수도 있습니다. 이 응답 코드는 웹에서 반복적으로 발생하기 때문에 가장 유명할지도 모릅니다. 405 Method Not Allowed 요청한 메소드는 서버에서 알고 있지만, 제거되었고 사용할 수 없습니다. 예를 들어, 어떤 API에서 리소스를 삭제하는 것을 금지할 수 있습니다. 필수적인 메소드인 GET과 HEAD는 제거될 수 없으며 이 에러 코드를 리턴할 수 없습니다. 406 Not Acceptable 이 응답은 서버가 서버 주도 콘텐츠 협상 을 수행한 이후, 사용자 에이전트에서 정해준 규격에 따른 어떠한 콘텐츠도 찾지 않았을 때, 웹서버가 보냅니다. 407 Proxy Authentication Required 이것은 401과 비슷하지만 프록시에 의해 완료된 인증이 필요합니다. 408 Request Timeout 이 응답은 요청을 한지 시간이 오래된 연결에 일부 서버가 전송하며, 어떨 때에는 이전에 클라이언트로부터 어떠한 요청이 없었다고 하더라도 보내지기도 합니다. 이것은 서버가 사용되지 않는 연결을 끊고 싶어한다는 것을 의미합니다. 이 응답은 특정 몇몇 브라우저에서 빈번하게 보이는데, Chrome, Firefox 27+, 또는 IE9와 같은 웹서핑 속도를 올리기 위해 HTTP 사전 연결 메카니즘을 사용하는 브라우저들이 해당됩니다. 또한 일부 서버는 이 메시지를 보내지 않고 연결을 끊어버리기도 합니다. 409 Conflict 이 응답은 요청이 현재 서버의 상태와 충돌될 때 보냅니다. 410 Gone 이 응답은 요청한 콘텐츠가 서버에서 영구적으로 삭제되었으며, 전달해 줄 수 있는 주소 역시 존재하지 않을 때 보냅니다. 클라이언트가 그들의 캐쉬와 리소스에 대한 링크를 지우기를 기대합니다. HTTP 기술 사양은 이 상태 코드가 "일시적인, 홍보용 서비스"에 사용되기를 기대합니다. API는 알려진 리소스가 이 상태 코드와 함께 삭제되었다고 강요해서는 안된다. 411 Length Required 서버에서 필요로 하는 Content-Length 헤더 필드가 정의되지 않은 요청이 들어왔기 때문에 서버가 요청을 거절합니다. 412 Precondition Failed 클라이언트의 헤더에 있는 전제조건은 서버의 전제조건에 적절하지 않습니다. 413 Payload Too Large 요청 엔티티는 서버에서 정의한 한계보다 큽니다; 서버는 연결을 끊거나 혹은 Retry-After 헤더 필드로 돌려보낼 것이다. 414 URI Too Long 클라이언트가 요청한 URI는 서버에서 처리하지 않기로 한 길이보다 깁니다. 415 Unsupported Media Type 요청한 미디어 포맷은 서버에서 지원하지 않습니다, 서버는 해당 요청을 거절할 것입니다. 416 Requested Range Not Satisfiable Range 헤더 필드에 요청한 지정 범위를 만족시킬 수 없습니다; 범위가 타겟 URI 데이터의 크기를 벗어났을 가능성이 있습니다. 417 Expectation Failed 이 응답 코드는 Expect 요청 헤더 필드로 요청한 예상이 서버에서는 적당하지 않음을 알려줍니다. 418 I'm a teapot 서버는 커피를 찻 주전자에 끓이는 것을 거절합니다. 421 Misdirected Request 서버로 유도된 요청은 응답을 생성할 수 없습니다. 이것은 서버에서 요청 URI와 연결된 스킴과 권한을 구성하여 응답을 생성할 수 없을 때 보내집니다. 422 Unprocessable Entity (WebDAV) 요청은 잘 만들어졌지만, 문법 오류로 인하여 따를 수 없습니다. 423 Locked (WebDAV) 리소스는 접근하는 것이 잠겨있습니다. 424 Failed Dependency (WebDAV) 이전 요청이 실패하였기 때문에 지금의 요청도 실패하였습니다. 426 Upgrade Required 서버는 지금의 프로토콜을 사용하여 요청을 처리하는 것을 거절하였지만, 클라이언트가 다른 프로토콜로 업그레이드를 하면 처리를 할지도 모릅니다. 서버는 Upgrade 헤더와 필요로 하는 프로토콜을 알려주기 위해 426 응답에 보냅니다. 428 Precondition Required 오리진 서버는 요청이 조건적이어야 합니다. 클라이언트가 리소스를 GET해서, 수정하고, 그리고 PUT으로 서버에 돌려놓는 동안 서드파티가 서버의 상태를 수정하여 발생하는 충돌인 '업데이트 상실'을 예방하기 위한 목적입니다. 429 Too Many Requests 사용자가 지정된 시간에 너무 많은 요청을 보냈습니다("rate limiting"). 431 Request Header Fields Too Large 요청한 헤더 필드가 너무 크기 때문에 서버는 요청을 처리하지 않을 것입니다. 요청은 크기를 줄인 다음에 다시 전송해야 합니다. 451 Unavailable For Legal Reasons 사용자가 요청한 것은 정부에 의해 검열된 웹 페이지와 같은 불법적인 리소스입니다. |
4. Client errors / Lỗi phía client: – 400 Bad Request: Máy chủ không thể hiểu yêu cầu do cú pháp không
hợp lệ. – 401 Unauthorized: Cho dù quy chuẩn HTTP chỉ định “unauthorized”
(không có thẩm quyền), nhưng nó có nghĩa phản hồi này là “unauthenticated”
(chưa được xác thực). Có nghĩa là, client phải các tự xác thực chính mình để
nhận được phản hồi đã yêu cầu. – 402 Payment Required: Code phản hồi này được dành cho những lần
sử dụng trong tương lai. Mục đích ban đầu của việc tạo mã này là sử dụng nó
cho các hệ thống thanh toán kỹ thuật số, tuy nhiên status code này rất hiếm
khi được sử dụng và không tồn tại quy ước tiêu chuẩn nào. – 403 Forbidden: Client không có quyền truy cập vào phần nội dung,
nghĩa là nó không được phép, vì vậy máy chủ từ chối cung cấp tài nguyên được
yêu cầu. Không giống như 401, danh tính của client đã được máy chủ nhận biết. – 404 Not Found: – 405 Method Not Allowed: Phương thức yêu cầu được máy chủ nhận biết nhưng đã bị vô hiệu hóa
và không thể sử dụng được. Ví dụ: 1 API có thể cấm XÓA 1 nguồn tài nguyên. 2
phương thức bắt buộc, GET và HEAD, không bao giờ được vô hiệu hóa và không được
trả về code lỗi này. – 406 Not Acceptable: Phản hồi này được gửi khi máy chủ web, sau khi thực hiện
server-driven content negotiation, không tìm thấy bất kỳ nội dung nào phù hợp
với các tiêu chí do user-agent đưa ra. – 407 Proxy Authentication Required: Code này tương tự như 401 nhưng việc xác thực là cần thiết để được
thực hiện bởi proxy. – 408 Request Timeout: Phản hồi này được gửi trên 1 kết nối idle bởi 1 số máy chủ, ngay cả
khi không có bất kỳ yêu cầu nào trước đó của client. Có nghĩa là máy chủ muốn
tắt kết nối không sử dụng này. Phản hồi này được sử dụng nhiều hơn vì 1 số
trình duyệt như Chrome, Firefox 27+ hoặc IE9, sử dụng cơ chế tiền kết nối HTTP để tăng tốc độ lướt web.
Cũng lưu ý rằng 1 số máy chủ chỉ tắt kết nối luôn mà không hề gửi thông báo
này. – 409 Conflict: Phản hồi này được gửi khi 1
yêu cầu xung đột với trạng thái hiện tại của máy chủ. – 410 Gone: Phản hồi này được gửi khi nội dung được yêu cầu đã bị
xóa vĩnh viễn khỏi máy chủ, không có địa chỉ chuyển tiếp. Client phải xóa bộ
nhớ cache và liên kết của mình tới nguồn tài nguyên. HTTP spectication dự định
status code này được sử dụng cho “các dịch vụ khuyến mại, có thời hạn”. Các
API không nên bắt buộc phải chỉ ra các tài nguyên đã bị xóa bằng status code
này. – 411 Length Required: Máy chủ đã từ chối yêu cầu vì trường header
Content-Lenghth không được xác định và máy chủ thì yêu cầu chuyện đó. – 412 Precondition Failed: Client đã chỉ ra các điều kiện tiên quyết
trong các header của nó mà máy chủ không đáp ứng được. – 413 Payload Too Large: Thực thể yêu cầu lớn hơn giới hạn do máy
chủ xác định, máy chủ có thể đóng kết nối hoặc trả về trường header
Retry-After. – 414 URI Too Long: URI được yêu cầu bởi client dài hơn mức máy chủ
muốn thông dịch. – 415 Unsupported Media Type: Định dạng phương tiện của dữ liệu được
yêu cầu không được máy chủ hỗ trợ, do đó máy chủ đang từ chối yêu cầu. – 416 Range Not Satisfiable: Client yêu cầu một phần của tập tin
nhưng máy chủ không thể cung cấp nó. Trước đây được gọi là “Requested Range
Not Satisfiable”. – 417 Expectation Failed: Máy chủ không thể đáp ứng các yêu cầu của
trường Expect trong header. |
5.서버 에러 응답 500 Internal Server Error 서버가 처리 방법을 모르는 상황이 발생했습니다. 서버는 아직 처리 방법을 알 수 없습니다. 501 Not Implemented 요청 방법은 서버에서 지원되지 않으므로 처리할 수 없습니다. 서버가 지원해야 하는 유일한 방법은 GET와 HEAD이다. 이 코드는 반환하면 안됩니다. 502 Bad Gateway 이 오류 응답은 서버가 요청을 처리하는 데 필요한 응답을 얻기 위해 게이트웨이로 작업하는 동안 잘못된 응답을 수신했음을 의미합니다. 503 Service Unavailable 서버가 요청을 처리할 준비가 되지 않았습니다. 일반적인 원인은 유지보수를 위해 작동이 중단되거나 과부하가 걸렸을 때 입니다. 이 응답과 함께 문제를 설명하는 사용자 친화적인 페이지가 전송되어야 한다는 점에 유의하십시오. 이 응답은 임시 조건에 사용되어야 하며, Retry-After: HTTP 헤더는 가능하면 서비스를 복구하기 전 예상 시간을 포함해야 합니다. 웹마스터는 또한 이러한 일시적인 조건 응답을 캐시하지 않아야 하므로 이 응답과 함께 전송되는 캐싱 관련 헤더에 대해서도 주의해야 합니다. 504 Gateway Timeout 이 오류 응답은 서버가 게이트웨이 역할을 하고 있으며 적시에 응답을 받을 수 없을 때 주어집니다. 505 HTTP Version Not Supported 요청에 사용된 HTTP 버전은 서버에서 지원되지 않습니다. 506 Variant Also Negotiates 서버에 내부 구성 오류가 있다. 즉, 요청을 위한 투명한 컨텐츠 협상이 순환 참조로 이어진다. 507 Insufficient Storage 서버에 내부 구성 오류가 있다. 즉, 선택한 가변 리소스는 투명한 콘텐츠 협상에 참여하도록 구성되므로 협상 프로세스의 적절한 종료 지점이 아닙니다. 508 Loop Detected (WebDAV) 서버가 요청을 처리하는 동안 무한 루프를 감지했습니다. 510 Not Extended 서버가 요청을 이행하려면 요청에 대한 추가 확장이 필요합니다. 511 Network Authentication Required 511 상태 코드는 클라이언트가 네트워크 액세스를 얻기 위해 인증을 받아야 할 필요가 있음을 나타냅니다. |
5. Server errors /
Lỗi phía máy chủ: 500 Internal Server Error: Một thông báo chung, được đưa ra khi máy chủ gặp phải một trường hợp
bất ngờ, message cụ thể không phù hợp. 501 Not Implemented: Máy chủ không công nhận các phương thức yêu cầu hoặc không có khả
năng xử lý nó. 502 Bad Gateway: Máy chủ đã hoạt động như một gateway hoặc proxy và nhận được một
phản hồi không hợp lệ từ máy chủ nguồn. 503 Service Unavailable: Máy chủ hiện tại không có sẵn (hiện đang quá tải hoặc bị down để bảo
trì). Đây chỉ là trạng thái tạm thời. 504 Gateway Timeout: Máy chủ đã hoạt động như một gateway hoặc proxy và không nhận được
một phản hồi từ máy chủ nguồn. 505 HTTP Version Not Supported: Máy chủ không hỗ trợ phiên bản “giao thức HTTP”. |
Về công ty Lightvision
Frontend Developer |
|
Trách nhiệm công việc Phát triển và bảo trì Fronted cho web/ứng dụng Cải thiện UX/UI cho các dịch vụ thương mại của công ty Thực hiện công việc liên quan đến trình duyệt chéo và thiết kế web
đáp ứng |
주요 업무: - 웹 / 애플리케이션 Fronted 개발 및 유지 보수 - 자사 상용 서비스 UX/UI 개선 작업 - 크로스 브라우징 및 반응형 디자인 구현 |
Kỹ năng & Chuyên môn Bằng cấp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin hoặc lĩnh vực
liên quan Kinh nghiệm phát triển ứng dụng sử dụng Flutter Kinh nghiệm làm việc với HTML, CSS, JavaScript ít nhất 3 năm |
📌 지원 자격: - 컴퓨터 공학 또는 관련 분야의 대학 학위 - Flutter를 이용한 앱 개발 경험자 - HTML, CSS, JavaScript 경험 3년 이상 |
Ưu tiên: Thành thạo ngôn ngữ lập trình C/C++ Thành thạo sử dụng Git Có khả năng đọc và phân tích tài liệu kỹ thuật và nghiên cứu bằng
tiếng Anh Có tính cách năng động, lạc quan và có khả năng hoàn thành công việc
được giao |
💼 우대 사항: - C/C++ 언어에 능숙한 자 - Git 사용에 능숙한 자 - 영어로 된 기술 문서 및 연구 자료를 읽고 분석할 수 있는 능력 - 적극적이고 밝은 성격의 소유자로 맡은 업무 완수를 잘 하는 사람 |
Phúc lợi dành cho bạn Mức lương khởi điểm 15 triệu / tháng +@, tùy theo năng lực Cơ hội đào tạo kỹ thuật liên tục và phát triển chuyên môn Môi trường làm việc sáng tạo và đổi mới Thời gian làm việc: 09:00 AM - 06:00 PM & Thứ 2 – Thứ 6 ( nghỉ
Thứ 7 & Chủ nhật) |
🎁 회사가 제공하는 혜택: - 시작 월급 15,000,000동 +@ (능력에 따라 달라질 수 있음) - 지속적인 기술 교육 및 전문성 개발 기회 - 창의적이고 혁신적인 근무 환경 |
Backend |
|
- Phát triển và bảo
trì ứng dụng phía server - Phát triển và cải
thiện kiến trúc hệ thống - Bảo trì hệ thống
hiện có và phát triển tính năng mới
- Bằng cấp Đại học
chuyên ngành Công nghệ thông tin hoặc lĩnh vực liên quan - Có ít nhất 3 năm
kinh nghiệm phát triển với Python Django hoặc JAVA Spring
- Thành thạo ngôn ngữ
lập trình C/C++ - Thành thạo sử dụng
Git - Có khả năng đọc và
phân tích tài liệu kỹ thuật và nghiên cứu bằng tiếng Anh
- 15triệu / tháng
+@(Thảo luận về mức lương sau 3 tháng) - Cơ hội đào tạo kỹ
thuật liên tục và phát triển chuyên môn - Môi trường làm việc
sáng tạo và đổi mới |
- 서버 사이드 애플리케이션 개발 및 유지 보수 - 시스템 아키텍처 개발 및 개선 작업 - 기존 시스템 유지보수 및 새로운 기능 개발
- 컴퓨터 공학 또는 관련 분야의 대학 학위 - Python Django 또는 JAVA Spring을 사용한 개발 경험이 3년 이상인 자
- C/C++ 언어에 능숙한 자 - Git 사용에 능숙한 자 - 영어로 된 기술 문서 및 연구 자료를 읽고 분석할 수 있는 능력
- 급여: 1500만동/월 +@ (3개월 급여협의) - 지속적인 기술 교육 및 전문성 개발 기회 - 창의적이고 혁신적인 근무 환경 |
Về công ty Lightvision
Các dự án tiêu biểu: ① Dịch vụ quản lý bãi đậu xe AI dựa trên CCTV ② Giải pháp tự động nhận dạng số tuyến xe buýt dành cho những người
có thị lực kém khi đi xe buýt ③ Dịch vụ nền tảng giáo dục/bài giảng trực tuyến cho phép người
khiếm thị có thể tham gia cùng với người bình thường ④ Dịch vụ phân tích tự động hình ảnh kính hiển vi AI |
① CCTV기반 AI 주차관제서비스 및 주차공유서비스 ② 저시력장애인들이 버스를 타기 위한 버스노선번호 자동인식 솔루션 ③ 비대면 온라인 교육/강연 플랫폼 서비스 (점자를 모르는 일반교사도 점역-역점역 AI 엔진이 탑재된 교육/강연 플랫폼을 통해 수학과학 교육까지 할 수 있는 온라인 화상 교육 서비스) ④ AI 현미경 이미지 자동판독 서비스 |
|
|
|
|
Tài liệu tham khảo
1.Training phỏng vấn IT
https://www.youtube.com/watch?v=SiObpQCTyFQ&list=PLi-xJrVzQaxU-xK2ao8utngQJqAX4DQty
2. Về http status code (Tiếng Hàn)
https://developer.mozilla.org/ko/docs/Web/HTTP/Status
3.Về http status code (tiếng Việt)
https://topdev.vn/blog/http-status-code-la-gi/
4.
https://blog.naver.com/livi_livi/223151950501
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét