Lưu trữ Blog

Thứ Bảy, 25 tháng 11, 2023

CÁCH DÙNG CỦA 등 VÀ CÁCH DÙNG ĐÚNG VỚI CÁC TIỂU TỪ

 10++ CÁCH DÙNG CỦA 등 VÀ CÁCH DÙNG ĐÚNG VỚI CÁC TIỂU TỪ

(Bài khó chỉ dành cho học sinh khá giỏi, Thời gian đọc bài: 6 phút).
----------
💌 Hỏi:
Em chào cô Nhiên và các anh chị. Cô cùng mọi người giúp em phân biệt 등, 등의, 등으로, 등에, ...với ạ. Em hay lú lẫn mấy cái này quá ạ😭
----------
📩 Trả lời:
등 là một danh từ phụ thuộc (의존 명사) được dùng với nghĩa “những thứ kiểu như thế, vân vân”, dùng khi liệt kê hai thứ trở lên hoặc ngoài cái đã liệt kê trước 등 còn có thêm loại khác tương tự như vậy. (둘 이상을 나열한 후에 쓰여 그것들만을 한정함을 나타내거나 앞에서 말한 것 외에도 같은 종류의 것이 더 있음을 나타내는 말).
Về bản chất thì 등 là 1 danh từ nên nó cũng kết hợp với các tiểu từ như 이/가, 은, 을, 도, 의, 에, 으로, 과 같이, 과 같은, 처럼, ... Bởi vậy khi sử dụng, chúng ta chỉ lưu ý vai trò ngữ pháp của 등 trong câu văn cũng như cụm từ, cấu trúc đi cùng phía sau 등 thì sẽ biết nó sẽ kết hợp với tiểu từ nào. Dưới đây là các ví dụ cụ thể cho thấy 등 sẽ kết hợp với các tiểu từ khác nhau khi nó đóng vai trò ngữ pháp khác nhau.
📝Cách dùng số 01: 등 được sử dụng là 등, 등등, 등의 hoặc 등과 같은 khi liệt kê các ví dụ điển hình của danh từ kế tiếp. Khi đó sau 등 sẽ là 1 danh từ bao quát cho các danh từ đã liệt kê trước đó. Ví dụ:
- Vd1. 요즘 아이들은 소시지, 햄 등 (등등) 인스턴트 음식을 좋아한다. (Dạo này bọn trẻ thích ăn những đồ ăn nhanh như xúc xích, thịt nguội, v.v). 👉 Dùng 등/ 등등 trước danh từ 인스턴트 음식
- Vd2. 피자, 치킨, 스파게티 등 먹고 싶은 음식이 많아서 못 고르겠어요.
Có quá nhiều món tôi muốn ăn như pizza, gà rán, mì Ý nên tôi không biết chọn món nào. 👉 Dùng 등 trước danh từ có định ngữ như 먹고 싶은 음식
- Vd3. 영어, 일본어, 한국어 등의 외국어는 어렵지만 너무 재미있다. (Các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn khó nhưng rất hay). 👉 Dùng 등의 trước danh từ 외국어
- Vd4. 외국어를 배울 때는 듣기, 말하기, 읽기, 쓰기 등과 같은 언어의 다양한 측면을 아울러 배우는 것이 좋다. (Khi học ngoại ngữ, chúng ta nên học kết hợp nhiều kĩ năng như nghe, nói, đọc, viết cùng nhau). 👉 Dùng 등과 같은 trước danh từ 언어의 다양한 측면
📝 Cách dùng số 02: 등 cũng được dùng khi liệt kê các hoạt động điển hình cho hành động ở phía sau, khi đó 등 được dùng nguyên dạng là 등 hoặc 등등, và phía sau có thể là 1 động từ hoặc 1 mệnh đề. Ví dụ:
- Vd5. 엄마는 하루 종일 집 안 청소를 하시고 음식을 준비하시는 등 손님맞이에 분주한 하루를 보내셨다. (Mẹ tôi cả ngày bận dọn dẹp nhà cửa và nấu nướng, v.v để đón khách). 👉 Dùng 등 trước động từ 분주한 하루를 보내다.
📝 Cách dùng số 03: 등 được dùng cùng danh từ chỉ số lượng, số đếm trước danh từ chính.
- Vd6. 국어, 수학, 사회, 과학 등 네 과목을 배우고 있다. (Tôi đang học 4 môn là Ngữ văn, Toán học, Xã hội học và Khoa học).
- Vd7. 무지개가 빨강, 주황, 노랑, 녹색, 파랑, 남색, 보라 등 일곱 가지 색으로 구성되다. (Cầu vồng được tạo bởi 7 màu sắc bao gồm: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím).
- Vd8. 한국 대통령은 내일부터 영국, 프랑스, 스웨덴 등 3개국을 순방한다. (Tổng thống Hàn Quốc sẽ chu du 3 nước là Anh, Pháp và Tây Ban Nha).
📝 Cách dùng số 04: Khi đóng vai trò làm chủ ngữ thì 등 có thể kết hợp với 등이, 등은 hoặc 등도 tuỳ theo ý nghĩa của câu. Ví dụ:
- Vd9. 딸기, 사과, 감, 바나나 등이 한국 사람들이 즐겨 먹는 과일이다. (Dâu tây, táo, hồng, chuối v.v là những loại hoa quả người Hàn thích ăn). 👉 Kết hợp dạng 등이
- Vd10. 사자, 호랑이, 표범, 집고양이 등은 고양이과에 속한다. (Những loài vật như sư tử, hổ, báo đốm, mèo nhà, đều thuộc họ hàng nhà mèo rừng). 👉 Kết hợp dạng 등은
- Vd11. 최근에는 노래 실력뿐 아니라 외모와 춤 실력 등도 가수를 평가하는 기준점이 되었다. (Dạo gần đây không chỉ là giọng hát mà các yếu tố khác như ngoại hình, khả năng vũ điệu, ... cũng là tiêu chuẩn để đánh giá một ca sĩ). 👉 Kết hợp dạng 등도
📝Cách dùng số 05: Dùng ở cuối câu dạng 등이 있다
- Vd12. 대표적인 집짐승으로는 소, 돼지, 닭, 오리 등이 있다. (Bò, lợn, gà, vịt, v.v. là những con vật nuôi tiêu biểu).
📝 Cách dùng số 06: Dùng ở cuối câu đóng vai trò làm vị ngữ dạng ... 등이다
- Vd13. 한국 사람들이 즐겨 먹는 대표적인 중화요리는 자장면과 짬뽕, 탕수육 등이다. (Mì hải sản Jjambbong, thịt tẩm bột sốt chua ngọt Thangsuyuk là một trong những món ăn Trung Hoa được người Hàn ưa thích).
- Vd14. 풍물놀이에서 주로 사용되는 악기는 꽹과리와 소고, 장구, 징 등이다. (Các nhạc cụ như là trống con, trống phách, cồng là những nhạc cụ được sử dụng chủ yếu trong nghệ thuật múa trống).
📝 Cách dùng số 07: Làm tân ngữ ở dạng 등을 trước ngoại động từ
- Vd15. 나는 소고기, 고춧가루, 두부, 대파, 다진 마늘 등을 넣고 끓인 찌개를 좋아한다.
(Tôi thích món canh có những nguyên liệu như thịt bò, bột ớt, đậu phụ, hành paro, tỏi băm, v.v).
📝 Cách dùng số 08: Làm trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức, phương pháp, phân loại, ... dạng 등으로
- Vd16. 예전과 달리 요즘 학생들은 지하철, 버스 등으로 학교에 갈 수 있다. (Khác với ngày xưa, dạo gần đây các bạn học sinh có thể đi học bằng các phương tiện như là tàu điện ngầm hoặc xe bus).
- Vd17. 과학은 물리학과 생물학 등으로 나눌 수 있다. (Khoa học có thể chia thành những lĩnh vực như vật lý học và sinh vật học).
- Vd18. 혈관은 동맥, 정맥, 모세혈관 등으로 이루어져 있다. (Mạch máu được tạo bởi động mạch, tĩnh mạch và mao mạch).
📝 Cách dùng số 09: Làm trạng ngữ chỉ nơi chốn dạng 등에는
- Vd19. 유명한 하버드, 옥스퍼드, 하이델베르크 등에는 유명한 많은 대학이 있다. (Có nhiều trường đại học danh tiếng ở những nơi như Harvard, Oxford và Heidelberg).
📝 Cách dùng số 10: Làm trạng ngữ chỉ nơi chốn dạng 등에서
- Vd20. 한국은 자동차, 조선, 철강 등에서 세계 최고 수준의 경쟁력을 갖추고 있다. (Hàn Quốc có năng lực cạnh tranh với tiêu chuẩn cao trên thế giới ở trong những lĩnh vực tiêu biểu như thép, đóng tàu và sản xuất ô tô).
----------
Okay bài viết đến đây cũng đã hơi dài rồi, cảm ơn mọi người đã chăm chỉ đọc hết bài nhé. Chúc bạn đọc học nhanh nhớ lâu. Cheers. ^^

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét