Lưu trữ Blog

Chủ Nhật, 5 tháng 11, 2023

TỪ BÀN CÓ BAO NHIÊU TỪ

 Quản trị viên

Người đóng góp nhiều nhất
 16 giờ 
Có thể là hình minh họa về văn bản cho biết 'PA 탁자? 테이블? 식탁? 밥상?'
Hồi ban đầu học tiếng Hàn tôi cứ tự hỏi mãi không biết "cái bàn" tiếng Hàn rốt cuộc có bao nhiêu cách gọi liệt kê ra thì có 책상, 탁자, 테이블, 상, 식탁, 화장대… Nhân đang soạn đến phần từ vựng này thì tôi tìm hiểu cụ thể xem.
1. 테이블 (table) từ dùng tiếng Anh chỉ chung nhất các loại bàn.
2. 상 (床 Sàng) từ gốc Hán vốn rất nhiều nghĩa giường, bàn, sạp, giá… thế nên tiếng Hàn cũng dùng đa dạng cụ thể hay dùng 상을 차리다 dọn bàn ăn, dọn mâm cơm, 밥상 bàn ăn truyền thống chỉ có bàn và không có ghế, ngồi trên nền nhà, 책상 (冊床 Sách sàng) bàn học, bàn đọc sách, bàn làm việc, 병상 (病床 Bệnh sàng) giường bệnh, có cả từ 침상 nhưng giờ dùng nhiều 침대 là cái giường.
3. 탁 (卓 Trác) từ này đúng là cái bàn nên có 식탁 (食卓 Thực trác) bàn ăn cao có ghế ngồi, 다탁 (茶卓 Trà trác) = 다정자 bàn uống trà, 탁자 (卓子 Trác tử) cũng là từ chỉ cái bàn nói chung giống hệt 테이블, từ từ này mới có 탁구 (卓球 Trác cầu) là môn bóng bàn.
4. 대 (臺 Đài) là bệ bục chỗ đặt đồ lên trên nên dùng để đặt tên bàn, giường, bệ, bục … tùy công dụng có 화장대 (化粧臺 Hóa trang đài) bàn trang điểm, 침대 (寢臺 Tẩm đài) giường, 무대 (舞臺 Vũ đài) sân khấu, 지휘대 (指揮臺 Chỉ huy đài) bục chỉ huy… Từ này tôi cũng thấy dùng nhiều khi nói đến bàn làm việc như 작업대 bàn làm việc, 실험대 bàn thử nghiệm, 수술대 giường phẫu thuật…
Tổng hợp lại thì do từ gốc Hán có nhiều nghĩa và cách đặt tên cũng tùy công dụng nên từ về cái bàn vẫn rắc rối. Thôi thì chúng ta học từ nào biết từ đấy nếu bí quá thì gọi tất cả đều là 테이블 ^^.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét