Lưu trữ Blog

Chủ Nhật, 19 tháng 11, 2023

NGỮ PHÁP 고요

 -고요

Đây là cấu trúc dùng rất nhiều trong văn nói thậm chí sử dụng cho cả kỳ thi nghe Topik 1 nhưng lại không hay được nhắc tới trong các giáo trình nên hôm nay tôi tổng hợp lại cách dùng.
Cấu trúc này hiểu đơn giản chính là chúng ta ngắt mệnh đề -고 (liệt kê “và, còn”) thành 2 câu. Còn nghĩa chính thì câu -고요 được dùng để nói tiếp hoặc bổ sung nội dung cho câu phía trước.
Cách dùng 1: bổ sung cho nội dung phía trước.
- 저희 갈게요. 그럼 좋은 꿈 꾸시고요. Chúng tôi đi đây. Chúc bạn có một giấc mơ đẹp.
- 승규가 집에 왔어요. 술을 잔뜩 먹고요. Seung Gyu đã về nhà. Còn uống đầy rượu.
- 즐거운 여행하세요. 좋은 사람들도 많이 만나시고요. Chúc bạn một chuyến đi vui vẻ. Và gặp nhiều người tốt.
- 가: 영지는 영어를 잘해요. Yeong Ji giỏi tiếng Anh.
나: 운동도 잘하고요. Giỏi cả thể thao nữa (bổ sung thông tin cho vế trước)
- 용식: 소장님. 저 동백 씨 좋아해요. Sở trưởng, em thích cô Dong Baek.
소장: 뭐? Cái gì?
용식: 첫눈에 반했고요. Em đã yêu từ cái nhìn đầu tiên.
(Phim 동백꽃 필 무렵)
Cách dùng 2: Thực tế dùng -고요 cho cảm giác muốn nói chuyện tiếp nên người ta rất hay dùng đôi khi không hẳn là thêm thông tin cho vế trước, mà muốn nói thêm nội dung nên bạn có thể bắt đầu bằng câu -고요.
- 오늘은 더운 국물 해서 밥 먹었고요. 보름밥은 내일 먹을려고 합니다. Tôi hôm nay nấu canh nóng ăn. Còn mai định ăn cơm rằm (cơm ngũ cốc).
- 안녕하세요. 저는 베트남 학생이고요. 스물 두살입니다. (Cấu trúc này dùng nhiều trong giới thiệu bản thân)
- 저는 여름 방학에 토익 공부했고요. 식당 아르바이트 했어요. Kỳ nghỉ hè tôi đã học Toeic. Và làm thêm ở quán ăn.
Cách dùng 3: Dùng kèm với câu hỏi và nói thêm về tình huống liên quan đến câu hỏi
- 어디 계세요? 전화도 안 받으시고요. Đang ở đâu thế ạ? Điện thoại còn không nghe nữa.
- 뭐 하세요? 집에 빨리 가시지 않고요. Đang làm gì thế ạ? Còn không sớm về nhà.
- 왜 화부터 내세요? 제 말은 들어 보지도 않으시고요. Sao chưa gì đã giận thế ạ? Còn chưa nghe tôi nói mà.
- 웬일이세요? 매번 바쁘시다고 하시더니 갑자기 보자고 하시고요. Có gì thế ạ? Lần nào cũng bảo bận tự nhiên lại bảo gặp nhau đi.
Cách dùng 4: Có thể dùng cho các câu hỏi đối phương
- 아버님은 잘 계시고요? Bố bạn vẫn khỏe chứ?
- 어제는 잘 쉬셨고요? Hôm qua bạn nghỉ ngơi tốt chứ?
Cách dùng 5: Nếu đi với các từ để hỏi thì lại mang nghĩa hỏi vặn lại, nếu bỏ 요 đi thì sẽ là hỏi trống không
- 콧대 높을 땐 언제고? Tôi tiêu chuẩn cao lúc nào?
- 이렇게 가 버리시면 저는 어떡하고요? Tự nhiên bỏ đi thì tôi phải làm thế nào?
- 약속을 갑자기 취소해 버리시다니 모이자고 한 사람은 누구고요? Ai là người đột nhiên hủy hẹn rồi lại đòi tụ tập chứ? (ám chỉ đối phương đã làm vậy)
참고: 한국어기초사전

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét