Lưu trữ Blog

Thứ Hai, 29 tháng 1, 2024

TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG

 Học từ vựng chuyên ngành Việt Hàn nhé.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ 기술이전 계약서
Hợp đồng chuyển nhượng đăng ký kinh doanh 사업자등록 이전의 계약
Hợp đồng chuyển nhượng dự án 프로젝트 양도 계약서
Hợp đồng dưới hình thức phân phối sản phẩm 생산물 분배 형식의 계약
Hợp đồng hợp tác đầu tư quản lý 경영투자협력 계약서
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 경영협력계약서
Hợp đồng kinh tế 경제계약
Hợp đồng lao động 근로계약서, 노동계약서
Hợp đồng mua bán và sáp nhập doanh nghiệp 기업 인수 합병 계약서
Hợp đồng nhà thầu 도급계약
Hợp đồng nhà thầu phụ 하도급계약
Hợp đồng phân phối sản phẩm 제품 배분 계약
Hợp đồng phương thức chìa khóa 턴키(turnkey) 방식 계약
Hợp đồng quản lý 관리계약
Hợp đồng trước khi đăng ký doanh nghiệp 기업 등록 전계 약
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao 건설 –양도 계약(BT계약서)

TỪ VỰNG LẠNH

 Miền Bắc Việt Nam quá lạnh, từ nghe nhiều nhất là "rét đậm, rét hại" xin đóng góp mấy từ rét để các bạn chọn lựa

- 강력한 한파: đợt lạnh siêu mạnh, rét đậm
- 유해한 한파: đợt lạnh gây hại, rét hại
- 극심한 한파: đợt lạnh cực nghiêm trọng
- 혹한: cái lạnh dữ dội, khắc nghiệt
- 지독한 혹한: cái lạnh khắc nghiệt kinh khủng
- 극단 추위: lạnh cực điểm, cực đoan
- 장기간 혹독한 추위: lạnh buốt, lạnh khắc nghiệt thời gian dài
- 매서운 추위: lạnh dữ
- 강한 추위: cực lạnh
출처 : 베한타임즈, Good morning Vietnam, vietnam.vn

Chủ Nhật, 28 tháng 1, 2024

PHÂN BIỆT TỪ VỰNG

 Lĩnh vực 역영 hay 분야?

Lĩnh vực bắt buộc 요구되는 분야
Lĩnh vực bị cấm 금지한 분야
Lĩnh vực bị cấm 금지한 분야
Lĩnh vực cấm đầu tư 투자금지분야
Lĩnh vực chế tạo máy móc 기계 제조 분야
Lĩnh vực có hiệu quả lớn sử dụng lao động 노동자 고용 효과가 큰 분야
Lĩnh vực có nhu cầu phái cử lao động cao 노동자 송출 수요가 큰 분야
Lĩnh vực có thể phát huy tác dụng của ngành 업종의 효과를 발휘할 수 있는 분야
Lĩnh vực có thể tăng thu ngoại tệ 외화 획득을 증대시킬 수 있는 분야
Lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư 투자 특별 장려 분야
Lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu phát triển 연구 개발 및 양성 분야
Lĩnh vực đầu tư có điều kiện 조건부투자분야
Lĩnh vực đầu tư theo thỏa thuận đã cam kết 약속한 조항에 속한 투자 분야
Lĩnh vực đầu tư ưu đãi thông thường 일반 우대 투자 분야
Lĩnh vực đầu tư 투자 분야
Lĩnh vực dịch vụ liên quan đến giải trí 엔터테인먼트 관련 서비스 분야
Lĩnh vực dịch vụ 서비스 분야
Lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ quyết định 수상이 정하는 분야
Lĩnh vực giáo dục đào tạo 교육, 훈련 분야
Lĩnh vực khoa học và công nghệ của dự án đầu tư 투자프로젝트의 과학기술분야
Lĩnh vực không được phép đầu tư 투자 불허 분야
Lĩnh vực khuyến khích đầu tư ra nước ngoài 해외투자 장려 분야
Lĩnh vực khuyến khích và hạn chế đầu tư 투자장려 및 제한분야
Lĩnh vực kinh doanh 경영분야
Lĩnh vực kinh doanh bị cấm 금지된 사업분야
Lĩnh vực kinh doanh có điều kiện 조건부사업분야
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ 비즈니스 서비스 분야
Lĩnh vực kinh doanh phát triển 발전 사업 분야
Lĩnh vực kinh tế quốc dân 국민경제분야
Lĩnh vực kinh tế 경제 분야
Lĩnh vực pháp luật không cấm 법률이 금지하지 않는 분야
Lĩnh vực phát triển giáo dục công 공적 교육 개발 분야
Lĩnh vực phát triển tài nguyên thiên nhiên 자연자원개발 분야
Lĩnh vực sử dụng ứng dụng công nghệ cao 첨단 기술 사용 분야
Lĩnh vực tài chính và ngân hàng 금융 및 은행 분야
Lĩnh vực thẩm tra đầu tư 투자심사 분야
Lĩnh vực truyền thống 전통 분야
Lĩnh vực ưu đãi đầu tư 투자 우대 분야
Lĩnh vực ưu đãi và khuyến khích đầu tư 투자 우대 및 장려 분야
Lĩnh vực và khu vực đầu tư được ưu đãi 우대 투자 분야 및 지역
Lĩnh vực và loại ngành nghề kinh doanh 사업 분야 및 업종
Lĩnh vực và ngành nghề cấm kinh doanh 금지 사업 분야 및 업종
Lĩnh vực và ngành nghề cụ thể 구체적인 분야 및 업종
Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh 사업 분야 및 업종
Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh 사업분야 및 업종
Lĩnh vực và phạm vi quản lý 관리 분야와 범위
Lĩnh vực văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản 문화, 정보, 신문, 출판 분야
Lĩnh vực xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng 인프라 건설 및 개발 분야
Lĩnh vực xây dựng 건설 부분
Lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối 수출, 수입, 유통 분야
Lĩnh vực y tế 의료 분야
Lĩnh vực 분야
Lĩnh vực, khu vực ưu đãi đầu tư theo quy định 규정한 투자 우대 분야 및 지역
Xem bản dịch
Tất cả cảm xúc:
3

Thứ Tư, 24 tháng 1, 2024

TỪ VỰNG TRIỂN LÃM

 Từ vựng về lĩnh vực triển lãm Việt Anh Hàn.

Triển lãm
Triển lãm Exhibition, show 전시회
Triển lãm thương mại Trade show 상품 전시회
Sự tham gia Participation 참가
Tham gia To participate (vi) 참가하다
Người tham gia Participant (exhibitor) 참가자
Giám đốc Director 대표이사
Văn phòng tổ chức Organizers' office 조직위원회
Người tổ chức Organizer 조직위원회
Tổ chức To organize (vt) 조직하다
Hình thức tham gia Participation form 참가 신청서
Điền vào To fill in (vt) 작성하다
Chi tiết Details 상세
Thông tin Information 정보
Giá cả Price (cost, rate) 가격
Bao gồm Including 포함하여
Bao gồm To include (vt) 포함하다
Thanh toán To pay (vi, vt) 지불하다
Phí đăng ký Registration fee 등록비
Lối vào Entrance 입구
Đại sảnh Pavilion, hall 전시실
Đăng ký To register (vt) 등록하다
Danh thiếp Badge (identity tag) 명찰
Đứng Stand 부스
Đặt trước To reserve, to book 예약하다
Kệ trưng bày Display case 진열장
Tiêu điểm Spotlight 스포트라이트
Thiết kế Design 디자인
Sắp đặt, sắp xếp, bài trí To place (put, set) 배치하다
Nhà phân phối Distributor 배급업자
Nhà cung cấp Supplier 공급자
Đất nước, quốc gia Country 나라
Nước ngoài (adj) Foreign (adj) 외국의
Sản phẩm Product 제품
Sự kết hợp Association 협회
Hội trường Conference hall 회의장
Hội nghị Congress 회의
Cuộc thi Contest (competition) 컨테스트
Khách viếng thăm Visitor (attendee) 방문객
Thăm hỏi To visit (attend) 방문하다
Khách hàng Customer 고객

경찰 조직이 이중 구조이다:

 이처럼 경찰 조직이 이중 구조일 때 어려움을 겪는 것은 국민이 될 수 있다.

Ở câu văn này có:
1. 경찰 조직이 이중 구조이다: có nghĩa là “có 2 kiểu cảnh sát cùng tồn tại và hoạt động song song với nhau ở cùng một khu vực”.
Ví dụ ở một vài nơi tại Hàn Quốc và 1 số quốc gia có nhóm 자치경찰 (là nhóm cảnh sát tự phát, tự đứng lên lập đội và trực tiếp tham gia quản lý trật tự, hỗ trợ vì lợi ích của dân cư của khu vực nào đó) và nhóm 국가경찰 (là nhóm cảnh sát chính quy thuộc cơ quan nhà nước, sẽ thực thi các nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự cư dân theo đúng pháp luật).
2. Chủ ngữ của câu này là: 어려움을 겪는 것은, có thể thay thế = 어려움을 겪는 대상은 = “đối tượng bị ảnh hưởng xấu”.
—> Như vậy cả câu có thể dịch thô thành:
“Khi có 2 nhóm/ 2 kiểu cảnh sát cùng song song tồn tại và cùng hoạt động như vậy thì đối tượng bị chịu ảnh hưởng không tốt có thể sẽ là người dân.”
👉 Và mình có thể sửa cho gọn gàng hơn thành:
“Khi xã hội được vận hành với 2 kiểu cảnh sát như vậy thì người dân có thể sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực.”
Gửi em và các bạn tham khảo nhé! ^^
Nội dung bài phía trước có nói 지치경찰은 교통사고나 가정 폭력 조사 등 생활 안전 부분을 담당하고 국가 보안이나 전국 단위의 수사는 지금처럼 국가경찰이 맡는다.
Cảnh sát tự trị thì phụ trách mảng an toàn đời sống như bạo lực gia đình hoặc tai nạn giao thông còn cảnh sát quốc gia thì phụ trách mảng điều tra toàn quốc hoặc an ninh quốc gia.
Như vậy 경찰 조직이 이중 구조이다 tức là trong tổ chức cảnh sát bị chia thành 2 lớp 이중.
어려움을 겪는 것은 국민이 될 수 있다 Câu này giống như câu 피해자가 너일 수 있다 / 네가 될 수 있다 cậu có thể trở thành nạn nhân, ở đây bạn thay từ 것 bằng 사람 sẽ dễ hiểu 어려움을 겪는 사람은 국민이 될 수 있다 người gặp khó khăn có thể là người dân.
Cơ bản câu trên: tổ chức cảnh sát phân chia 2 mảng như vậy thì người dân có thể gặp khó khăn (ví dụ như không biết gọi đội nào để xử lý vụ việc chẳng hạn).

ôn Topik thì nên học sách nào??

 

🤔mới bắt đầu ôn Topik thì nên học sách nào??
결론부터 말하자면🤣
Sách 레시피 + sách 쓰기의 모든것 + 9đề công khai
Đây là 2 quyển sách chứa nhiều kiến thức nhất mà mình thấy cần cho topik
Nếu ôn cấp 3,4 thì kiến thức trong 2 quyển này như kiến thức nền tảng bắt buộc phải biết hết ă. Còn muốn 5,6 thì sau khi tiếp thu hết kiến thức trong đây thì có thể mua thêm sách để luyện đề, nâng cao vốn từ thêm.
Quá trình ôn thì
Bắt đầu bằng quyển 레시피 nó đã chia lộ trình học từng ngày cho các bạn, bám sát vào đấy học là được, tuy nhiên mỗi dạng bài phần luyện tập chưa được nhiều lắm nên các bạn nên in ra 9 đề công khai rồi học đến dạng nào bạn giải bài tập thêm dạng đó của 9 đề đấy.
Ví dụ học dạng ngữ pháp 1-2, thì sau khi học trong sách 레시피, bạn giải thêm dạng 1-2 của 9 đề công khai nữa, thì kiến thức cũng như cách giải dạng câu 1-2 cũng sữ nắm chắc hơn.
Tương tự nếu học đến phần viết trong 레시피 thì bạn có thể bổ trợ thêm bằng sách 쓰기의 모든것
Ví dụ: bạn học kiến thức câu 51 trong sách 레시피, thì có thể bổ sung kiến thức câu 51 trong sách 모든것, và giải 9 câu trong đề topik công khai. Thì kiểu gì cũng nắm chắc cách giải câu 51
Ưu điểm: 2 quyển sách này là nó tổng hợp cho bạn rất nhiều kiến thức, và những kiến thức này gần như bắt buộc phải biết nếu muốn thi đậu topik
Nhược điểm: vì nó có quá nhiều kiến thức nên bạn nào mới bắt đầu, lật ra trang đầu tiên đã thấy nó tổng hợp mấy chục cái ngữ pháp, hay nguyên trang mấy chục cấu trúc câu mà mình không biết là nản liền
Nhưng mọi người cố gắng học từng trang từng trang nha, vì những kiến thức đó bắt buộc mình phải biết nếu muốn đậu topik(điều quan trọng nói lại 3 lần rồi nha)
Học hết trong đây đi rồi hã mua sách khác, nha~
Còn chưa học hết trong đây thì đừng mua sách khác làm gì, khuyên thật
Cố lên nào
💪💪💪
Ps: tui hông bán sách nhoa~


들 trong cụm (이)라고들

 Em chào cô và các bạn ạ. Em gặp được câu này.

1. 외로움을 느끼는 사람들은 스스로를 고립시키려는 경향이 있다. 사회성 부족이 그 원인이라고들 하지만 사실은 그렇지 않다.
2. 한국에서는 택시 기사분들이 운전을 거칠게 하는 편이라고들 이야기해요.
- Ở Hàn Quốc 'họ' nói những người lái xe taxi là những người lái xe một cách liều lĩnh.
Từ 들 trong cụm (이)라고들 trong 2 câu trên mang nghĩa 'they' vậy they ở đây chỉ đơn giản là đối tượng mà họ trích dẫn không biết là ai, hay là đối tượng nhắc đến ở câu trước, hay là gì ạ? Hoặc ví dụ 들 mà có những dạng kết hợp như sau thì nghĩa như nào ạ?
- 많이들 바쁘시죠?
- 안녕들 하시죠?
Em cảm ơn nhiều ạ!
들 kết hợp với các phó từ, vĩ tố ở đây thể hiện chủ ngữ số nhiều bạn nhé.
Trong các ví dụ của bạn -라고들 ở đây nghĩa "nhiều người nói rằng" (chủ ngữ ẩn là số nhiều thì có thể hiểu là "nhiều người nói")
- 많이들 바쁘시죠?
안녕들 하시죠?
Những câu này nói với ngôi thứ 2 số nhiều "các bạn bận lắm nhỉ, các bạn vẫn khỏe chứ"

Thứ Hai, 22 tháng 1, 2024

[BẮT TREND NGÔN NGỮ CÙNG GIỚI TRẺ HÀN QUỐC (PHẦN 1)]

 <Chuyên mục Giáo dục tiếng Hàn - Thứ Hai hàng tuần>

[BẮT TREND NGÔN NGỮ CÙNG GIỚI TRẺ HÀN QUỐC (PHẦN 1)]
𝟏.ㄱㅇㄱ: Cười xỉu
ㄱㅇㄱ là cách biểu hiện của sự buồn cười trước điều gì đó thay vì ㅋㅋㅋ như thông thường.
ㄱㅇㄱ là viết tắt của chữ 개웃 (cười vãi) của giới trẻ Hàn Quốc). Cách biểu hiện này ra đời và được sử dụng phổ biến từ đầu năm 2019 đến nay.
𝟐. ㅇㅇㅈ: Công nhận!
ㅇㅇㅈ là viết tắt từ cụm “응, 인정” (ừ, công nhận) để thể hiện sự công nhận, đồng tình của bạn về một sự việc gì đó của người khác.
𝟑. 또먹: Ăn nữa?
또먹 được sử dụng khi nói với 1 người bạn ăn rất nhiều. Mang nghĩa “Lại ăn nữa hả? Dừng đi nha!” (또먹니? 그만 좀 먹으렴).
𝟒. 절대 해망해: Rõ ràng!
절대 nghĩa là “tuyệt đối”, 해망하다 nghĩa là “sáng tỏ”. Ngoài ra 절대 được sử dụng phổ biến trong năm 2019 khi muốn nhấn mạnh gì đó.
절대 사랑해: Yêu em tuyệt đối/ yêu anh tuyệt đối
절대 싫어해: Ghét vô cùng
𝟓. 3000만큼 사랑해: Yêu em/ anh 3000
TREND này ra đời sau bộ phim End Game, tương tự giới trẻ Việt Nam.
Câu nói “Love you 3000” để thể hiện tình cảm “nồng nhiệt” với người đối diện
Nguồn: Tổng hợp từ nhiều nguồn
Link album team Giáo dục tiếng Hàn: https://www.facebook.com/media/set/...
- Team Giáo dục tiếng Hàn -

Chủ Nhật, 21 tháng 1, 2024

우선, 먼저, 처음 và 일단

 4 trạng từ 우선, 먼저, 처음 và 일단 có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau, vì vậy nó không phải các từ đồng nghĩa và không thể dùng thay thế cho nhau được. Cụ thể:

✔️ 우선 có âm Hán là /ưu - tiên/, dùng khi mình cho rằng hành động nào đó cần làm trước tiên do thứ tự hoặc mức độ quan trọng của nó.
✔️ 먼저 là từ thuần Hàn, dùng khi làm điều gì đó đầu tiên trước những việc còn lại hoặc sớm hơn những người còn lại theo trình tự thời gian.
✔️ 처음 = 처음으로: làm gì đó lần đầu tiên mà trước đó chưa từng làm
✔️ 일단 là từ Hán Hàn có âm Hán là /nhất - đán/, mang nghĩa “trước mắt, tạm thời cứ ... đã”, dùng khi chưa suy nghĩ tính toán quá kĩ về việc gì sẽ xảy ra tiếp theo hoặc do chưa có phương án nào khác hay hơn.
📝 Để minh hoạ một cách đơn giản nhất, Nhiên viết 4 ví dụ sau đây, dù cùng nội dung nhưng khi thay đổi trạng từ thì ý nghĩa của mỗi câu sẽ khác nhau.
✏️우선 한국 음식을 먹었어요.
-> Trước hết tôi đã ăn thử món Hàn Quốc (vì tôi nghĩ việc đó là quan trọng nhất trong thời điểm đó).
✏️한국 음식을 먼저 먹었어요.
-> Tôi định ăn nhiều món như món Việt Nam, TQ, Nhật Bản, Hàn Quốc, ... nhưng tôi ăn món Hàn Quốc trước. Hoặc có nhiều người đi cùng tôi nhưng tôi ăn món Hàn Quốc trước họ.
✏️한국 음식을 처음 먹었어요.
-> Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc và đây là lần đầu tiên tôi thử ăn món Hàn.
✏️한국 음식을 일단 먹었어요.
-> Tôi cũng không biết rõ món Hàn Quốc hương vị ra sao, ăn vào có bị đau bụng, dị ứng, ... hay làm sao không nhưng thôi cứ ăn đã. Hoặc đang đói quá trời mà bữa trưa nay chỉ có mỗi món Hàn Quốc nên thôi trước mắt cứ ăn thử, không cần suy nghĩ quá nhiều.
Hi vọng câu trả lời giúp ích cho em và bạn đọc nhé! ^^

Thứ Sáu, 19 tháng 1, 2024

끝나다, 마무리하다, 마치다. TỪ CÓ NGHĨA KẾT THÚC

 Câu hỏi thú vị của một bạn về các từ mang nghĩa kết thúc trong Tiếng Hàn Vân Anh Group.


Bạn hỏi phân biệt từ 끝나다 nhưng từ này là loại nội động, chủ ngữ là sự vật, sự việc, hiện tượng kết thúc, chấm dứt, hoàn tất, không tiến triển thêm nữa như 수업이 끝나다, 회의가 끝나다, 회사가 끝나다, 방학이 끝나다, 첫사랑이 끝나다, 이야기가 끝나다, 관계가 끝나다, 길이 끝나다... như vậy 끝나다 dùng với rất nhiều sự việc như kết thúc công việc, thời hạn kết thúc, mối quan hệ chấm dứt, cuối con đường, dừng nói chuyện... Từ 끝나다 chỉ các hiện tượng đã chấm dứt sẽ khác với các ngoại động từ 끝내다, 마치다, 마무리하다 mà chủ ngữ sẽ làm hành động kết thúc công việc nào đó.

마무리하다 thường dùng để nói đến hoàn thành công đoạn cuối cùng 정리하다 sắp xếp để hoàn thiện công việc, 마무리합시다 (Chúng ta cùng hoàn thành nốt thôi), 연말은 한 해를 마무리하는 때다 (Cuối năm là thời điểm kết thúc một năm), 준비를 거의 마쳤으나 더욱더 보완해 금주 말까지는 마무리하겠습니다. (Chuẩn bị gần xong rồi nhưng để hoàn thiện thêm chút nữa tôi sẽ cố gắng hoàn thành nốt cuối tuần này.)

마치다 kết thúc một quá trình, một công việc thường mang nghĩa kết thúc một cách tự nhiên, không bao gồm ý đồ cố tình kết thúc giống như 끝내다.

Ví dụ nếu lớp học học như bình thường, học đủ giờ thì dùng 오늘 수업은 여기서 마치겠습니다. (Hôm nay lớp kết thúc tại đây). Nhưng nếu vì lý do cá nhân giáo viên cho nghỉ sớm thì sẽ dùng 끝내다 mang nghĩa chủ động, cố tình cho kết thúc 개인 사정으로 10분 앞당겨 수업을 끝내겠습니다 (Do việc cá nhân nên tôi cho lớp nghỉ trước 10 phút).
Nếu nói 삶을 마치다 tức là chúng ta đã sống hết cuộc đời theo đúng lẽ tự nhiên nhưng nếu dùng 삶을 끝내다 lại mang nghĩa bạn tự vứt bỏ cuộc sống của mình.

‘마치다’에는 긍정적이면서도 소극적인 뜻이 담겨 있고, ‘끝내다’는 부정적이면서도 한편으로는 적극적인 느낌을 주는 말이라고 볼 수 있다.
마치다 cho ẩn chứa nghĩa tích cực nhưng cũng có sự thụ động, 끝내다 tạo cảm giác tiêu cực nhưng cũng thể hiện sự chủ động.

Còn 2 từ Hán 완성하다 và 완료하다 đã có bài viết phân biệt bạn có thể tham khảo ở đây: https://www.facebook.com/.../a.74081.../1186642384795939/...

참고: https://www.urimal.org/1644 [한글문화연대 누리집:티스토리]

Luật thuế thu nhập cá nhân, Tóm tắt Luật quản lý thuế và Dịch Chương 7 Luật quản lý thuế về Thủ tục hoàn thuế

 Hôm nay là tài liệu dịch Luật thuế thu nhập cá nhân, Tóm tắt Luật quản lý thuế và Dịch Chương 7 Luật quản lý thuế về Thủ tục hoàn thuế nha mn~

Một thời gian trước bạn Phương Ly có hỏi, mình đã gửi riêng cho bạn nhưng nghĩ có thể các bạn khác cũng cần nên mình đăng lại trên post này 🙂
Link download ở đây 💁🏻:
1. 베트남_개인소득세법_번역본: https://drive.google.com/.../1ibFNGLQ-ziJeP5g.../view...
Hôm nay là tài liệu dịch Luật thuế thu nhập cá nhân, Tóm tắt Luật quản lý thuế và Dịch Chương 7 Luật quản lý thuế về Thủ tục hoàn thuế nha mn~
Một thời gian trước bạn Phương Ly có hỏi, mình đã gửi riêng cho bạn nhưng nghĩ có thể các bạn khác cũng cần nên mình đăng lại trên post này 🙂
Link download ở đây 💁🏻:
1. 베트남_개인소득세법_번역본: https://drive.google.com/.../1ibFNGLQ-ziJeP5g.../view...

3. 세금관리법(제7장)_번역본: https://drive.google.com/.../1fdRPGpPwg9GTdkPy2YQ.../view... 

CHỨC VỤ TRONG CÔNG TY HÀN

  대표이사: Giám đốc điều hành.

+ 상무: Giám đốc thường trực.
+ 법인장: Giám đốc đại diện pháp luật.
공장장: Giám đốc nhà máy.
+ 본사 대표이사: Giám đốc điều hành trụ sở chính ( để phân biệt với công ty chi nhánh ).
+ 법인 대표이사: Giám đốc điều hành đại diện pháp luật.
+ 소장: Giám đốc văn phòng. ( 사무소 사장 ) người đứng đầu văn phòng công ty nhỏ ( như VP môi giới việc làm, VP công chứng, hoặc văn phòng công trường thi công …)
+ 전무: Chuyên trách.
+ 감리단장: Trưởng giám sát ( giống như thành viên hội đồng giám sát độc lập trong công ty cổ phần ).

달, 월 và 개월

 달, 월 và 개월 đều là những từ có nghĩa là "tháng" trong tiếng Hàn. Tuy nhiên, chúng có những cách sử dụng khác nhau.

달 dùng để đếm tháng, sử dụng các số thuần Hàn (한, 두, 세...). Ví dụ: 3달 = 3 tháng. Ngoài ra, 달 còn được dùng với 이번달, 지난달 và 다음달 (tháng này, tháng trước, tháng sau).
월 (月) cũng có nghĩa là "tháng" và thường được dùng để gọi tên 12 tháng trong năm. Ví dụ: 1월 = tháng Giêng, 2월 = tháng Hai... Lưu ý rằng khi dùng với 월, người ta sử dụng các số Hán Hàn (일, 이, tam...).
개월 cũng là một cách đếm tháng, có nghĩa giống như 달. Tuy nhiên, 개월 sử dụng các số Hán Hàn (일, 이...) chứ không phải số thuần Hàn. Ngoài ra, nói 이번개월, 지난개월 và 다음개월 là không tự nhiên.
Ví dụ:
- 3(=세) 달 동안 아르바이트를 했어요.
- 1월에 저는 한국에 갈 거예요.
- 3(=삼)개월 동안 아르바이트를 했어요.

Thứ Hai, 15 tháng 1, 2024

’도와 줄까요?/ ‘도와 줄래요?’

 ’도와 줄까요?‘ là mình yêu cầu được giúp đỡ người nghe. Giống như ’tớ giúp cậu nhé?’ trong tiếng Việt

Còn ‘도와 줄래요?’ là yêu cầu người ta giúp mình. ’Cậu giúp tớ nhé?’ tiếng tiếng Việt

취미 삼다 ,

 취미 삼다 có nghĩa lấy làm sở thích, coi là sở thích.

Thường dùng cấu trúc: A을/를 취미로 삼다 lấy A làm sở thích
취미 삼아 V làm V vì sở thích
취미 삼아 난을 기르다 lấy việc trồng hoa lan làm sở thích
취미 삼아서 주말마다 산에 오르신다 có sở thích cuối tuần leo núi
붙이다 nghĩa 10 감정이나 감각 등을 생겨나게 하다 Làm nảy sinh tình cảm hoặc cảm giác...
재미를 붙이다 tìm thấy sự thú vị, 취미를 붙이다 tìm thấy sở thích