달, 월 và 개월 đều là những từ có nghĩa là "tháng" trong tiếng Hàn. Tuy nhiên, chúng có những cách sử dụng khác nhau.
달 dùng để đếm tháng, sử dụng các số thuần Hàn (한, 두, 세...). Ví dụ: 3달 = 3 tháng. Ngoài ra, 달 còn được dùng với 이번달, 지난달 và 다음달 (tháng này, tháng trước, tháng sau).
월 (月) cũng có nghĩa là "tháng" và thường được dùng để gọi tên 12 tháng trong năm. Ví dụ: 1월 = tháng Giêng, 2월 = tháng Hai... Lưu ý rằng khi dùng với 월, người ta sử dụng các số Hán Hàn (일, 이, tam...).
개월 cũng là một cách đếm tháng, có nghĩa giống như 달. Tuy nhiên, 개월 sử dụng các số Hán Hàn (일, 이...) chứ không phải số thuần Hàn. Ngoài ra, nói 이번개월, 지난개월 và 다음개월 là không tự nhiên.
Ví dụ:
- 3(=세) 달 동안 아르바이트를 했어요.
- 1월에 저는 한국에 갈 거예요.
- 3(=삼)개월 동안 아르바이트를 했어요.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét