BIÊN PHIÊN DỊCH
15과: 예절과 규칙
LỄ NGHĨA VÀ PHÉP TẮC
A. Ngữ pháp
1. N-대로 “theo, theo
như/giống như N”
V-는 대로 “sau khi V” 제대로
Tình huống sử
dụng:
v Diễn đạt hành động, lời nói phía sau được thực hiện căn cứ vào
phía trước
v Hành động trước là tiền đề để thực hiện hành động phía sau (đề nghị,
mệnh lệnh)
VD: 선생님 말씀대로 한국어를 열심히 공부하겠습니다
Em sẽ học tiếng hàn chăm chỉ theo lời cô ạ
2. A/V-지 않으면 안 되다
“Nếu không A/ V thì không được/ không ổn”= bắt buộc phải
Tình huống sử
dụng:
ü Diễn tả hành động đương nhiên phải làm hay tình huống phải như thế
(dùng hai lần
phủ định để nhấn mạnh khẳng định một cách mạnh mẽ hơn).
ü Không dùng dạng đề nghị và mệnh lệnh
ü Tương tự ~ 아/어/야 하다 và có thể hoán đổi cho nhau.
VD: 발음은 자꾸 연습하지 않으면 안 돼요.
Phát âm không luyện tập đều đặn là không được.
3. V-(으)려던 참이다 “lúc đó... sắp làm gì/ định làm gì ”
Tình huống sử
dụng: đang có kế hoạch thực hiện trước mắt , định thực hiện một hành động nào
đó trước mắt, diễn tả sự hồi tưởng về điều lúc có ý đồ thực hiện rồi nói ra.
VD: 지금 우리는 외출하려던 참이에요
Chúng tôi
đang định sắp đi ra ngoài bây giờ đấy. (dự định đi ra ngoài)
B. Dịch sang tiếng Việt
1.
네 마음대로 하지 말고 내 말대로 해
2.
순서대로 해 드리겠습니다
3.
숙제를 끝내는 대로 극장에 오세요
4.
한국에 도착하는 대로 저를 찾아오세요.
5.
현대인이라면 외국어를 하나쯤 하지 않으면 안 돼요.
6.
허락을 받지 않으면 안 돼요.
7.
순서 표를 뽑고 기다리지 않으면 안 돼요.
8.
공연에 방해가 되니까 휴대전화를 끄지 않으면 안 돼요.
9.
지금 막 자려던 참이에요.
10. 제가 전화하려던 참이었어요.
11. 내가 나가려던 참에 친구가 찾아왔어요.
C. Dịch sang
tiếng Hàn:
1.
Tôi đã nói
theo đúng sự thật cho bạn .
2.
Tôi sẽ cho bạn
xem phim theo lời hứa.
3.
Ngay sau khi
về nhà xin hãy nghỉ ngơi đi ạ.
4.
Nước và điện
không dùng tiết kiệm là không được.
5.
Học tiếng Hàn
không tra từ điển là không được.
6.
Muốn thành
công mà không chăm chỉ là không được.
7.
Lúc đó) tôi sắp
ăn cơm.
8.
Chúng tôi sắp
thức dậy rồi.
9.
Vì lúc đó mệt
nên tôi đang định nghỉ ở nhà.
D. Dịch đoạn
văn sang tiếng Việt:
Đoạn 1: 한국에서 악수를 할 때는 상대방을 쳐다보고 상대방의 손을 가볍게 잡습니다. (2) 상대방이 아프다고 느낄 정도로 힘껏 잡거나 너무 많이 흔들면 안 됩니다. (3) 보통 윗사람이 먼저 아랫사람에게 악수를 청합니다. (4) 그리고 남자가 여자에게 무리하게 악수를 청해서는 안 됩니다.
Đoạn 2:
Đoạn 3:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét