Môn: BIÊN PHIÊN DỊCH
Bài 13:
희망 - HY VỌNG ƯỚC
MƠ
I. NGỮ
PHÁP CẦN GHI NHỚ:
Ngữ
pháp A/V-아/어 가다 “sắp đến,
dần đến/
…..đến dần”
TH SỬ DỤNG:
Diễn tả việc thay đổi
một trạng
thái,một hành vi nào đang được
tiếp tục từ HIỆN TẠI tới TƯƠNG LAI.
VD: 교통사고가 생기는 바람에 다리가 너무 아팠지만 지금 회복해 가요.
Vì tai nạn giao thông nên chân tôi rất đau nhưng
bây giờ
đang hồi phục dần.
Ngữ
pháp V/A-아/어 오다 “ V từ
trước tới giờ/đến giờ”
TH SỬ DỤNG:
Sử dụng khi một hành động,
trạng thái nào đó liên tục
từ QUÁ KHỨ
tới HIỆN
TẠI.
VÍ DỤ:
이 것은 지금까지 사용해 온 휴대폰이에요.
Đây là cái điện thoại
tôi dùng từ trước đến
bây giờ.
Ngữ
pháp V/A 아/어야겠다 “ sẽ phải
V”
TH SỬ DỤNG:
- Thể hiện suy nghĩ hay ý
chí nhất định sẽ phải làm việc gì đó hoặc
phải ở trạng thái nào đó.
- Sử
dụng suy đoán 1 việc
gì đó mà người khác sẽ phải làm , được sử dụng dưới
dạng V/A 아/어야겠네요 “
chắc là sẽ phải...”
요즘 뚱뚱해져서 다이어트를 해야겠어요.
Dạo này mình mập
hơn nên
cần phải
giảm cân
Ngữ
pháp V/A- 았/었으면 좋겠다
“nếu ...thì tốt, ước
gì..., mong là sẽ ……, hy vọng rằng……….”
TH SỬ DỤNG: diễn
tả hy vọng,
ước mơ của người
nói sẽ xảy ra ở vế trước hoặc
xảy ra khác với
thực tế.
그 분이 오셨으면 좋겠어요.
Nếu vị ấy đến
thì tốt (ước gì vị ấy đến)
부자였으면 좋겠어요
Ước gì tôi là
người giàu có
돈이 많았으면 좋겠어요.
II.
Dịch những
câu sau sang tiếng Việt:
1. 이제 숙제가 다 끝나 가요.
2. 밥 다 먹어 가니까 조금만 기다려 주세요.
3. A: 몸이 빨리 회복되어 가니 다행이에요.
4.
B:네, 덕분에
많이 좋아졌어요.
5. 화사에 취직하기 위해 한국어를 열심히 공부해 왔어요.
6. 앞으로의 진로에 대해 오랜 시간 고민을 해 왔어요.
7. 취업 준비 때문에 컴퓨터와 외국어를 계속 공부해 왔어요.
8.
날씨가
이렇게 굉장히 더우니까 에어컨 하나 사야겠어요: 이번
도전에서는 꼭 성공해야겠어요.
9. 다음 학기에는 학점을 잘 받아야겠어요
10.
한국
회사에 일하려면 한국어를 더 잘해야겠어요.
11.
졸업
후에 공무원이 됐으면 좋겠어요.
12.
방학
때 한국 회사에서 인턴사원으로 일했으면 좋겠어요.
13.
제가
좀 더 머리가 좋았으면 좋겠어요.
III. Dịch
sang tiếng Việt:
1. Ước gì tôi có nhiều
tiền.
2. Nếu cậu định xin việc vào công ty Hàn Quốc
thì phải giỏi
tiếng Hàn hơn
nữa.
3. Vì chuẩn
bị đi du học
nên từ trước đến bây giờ,
tôi vẫn đang học
tiếng Anh.
4. Kỳ nghỉ
hè sắp đến rồi.
5. Giá mà tôi chăm chỉ
học hành hơn
thì tốt quá.
IV. Dịch
hội thoại
sau sang tiếng Việt
6. Dịch
đoạn văn sau sang tiếng Việt
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét