BIÊN PHIÊN
DỊCH 2
Bài
10: 여행- DU LỊCH
A. NGỮ
PHÁP THAM KHẢO
1.
ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ - ㄴ/는/ 다고 하다 “S+ Nói Là,
Nói Rằng”
2.
ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ - 냐고 하다 “S+ hỏi là, hỏi rằng” Nhắc lại câu hỏi từ người khác
3.
ĐỘNG TỪ- (으)ㄹ까 하다 “S+ đang suy nghĩ, dự định, định +V” Suy nghĩ băn khoăn về một hành động nào đó
(dự định sẽ làm nhưng còn mơ hồ, chưa chắc chắn thực hiện).
B.
DỊCH CÂU VĂN SANG TIẾNG VIỆT
1.
흐엉 씨는 주말마다 야외로 드라이브를 간다고 해요. (Chị Hương nói rằng cứ cuối tuần chị ấy thường lái xe đi ra ngoại ô).
2.
지원 씨가 저한테 이번 주에는 시간이 별로 없다고 했어요. (Jiwon nói với tôi rằng tuần này cậu ấy không rảnh lắm).
3.
서영 씨가 저한테 비행기 표를 예약했냐고 해요. (Seoyeong hỏi tôi là đã đặt vé máy bay chưa)
4.
민정 씨가 요즘 베트남 날씨가 어떠냐고 해요. ( Minjeong hỏi rằng thời tiết Việt Nam dạo này thế nào)
5.
이번 방학에는 한국 여행을 할까 해요. (Kỳ nghỉ hè lần này tôi đang định đi du lịch Hàn Quốc.
6.
방학 때 전공책들을 좀 읽을까 해요 ( Vào kỳ
nghĩ tôi đang định đọc một ít sách chuyên ngành)
7.
A: 부산에서 얼마나 있을 거에요? ( Cậu tính ở lại Busan bao lâu?)
B: 9박 10일 정도로 다녀올까 해요. (Tôi đang định đi Busan khoảng 10 ngày 9 đêm)
C. DỊCH CÂU VĂN SANG TIẾNG HÀN
1. Minju ni với chúng tôi rằng đảo Jeju là địa điểm du lịch rất nổi tiếng (민준
씨가 우리한테 제주도가 아주 유명한 관광지라고 했어요).
2. Họ hỏi rằng nghề nghiệp của tôi là gì, tôi đã trả lời là học sinh. (저한테
직업이 뭐냐고 해서 학생이라고 대답했어요).
3a: Kỳ nghỉ này bạn sẽ làm gì? (이번 방학에 뭐 할 거예요?)
3b: Tôi định sẽ đi du lịch bụi (du lịch ba-lô)
với bạn. (배낭여해을 떠날까 해요.)
4.
Đảo Nam-mi
thật sự là một nơi rất đẹp.( 남이섬은 정말 아름다운 곳이에요)
C.
DỊCH ĐOẠN HỘI THOẠI SANG TIẾNG VIỆT
김태희: 방학에 여행을 좀 할까 하는데, 여행지 좀 추천해 주세요.
BI-RAIN: 경상도 경주를 추천하고 싶어요.
김태희: 경주는 뭐가 유명한데요?
BI-RAIN: 경주는 경치가 아름답고 신라의 문화 유적이 많아요.
김태희: 그래요? 한번
가보고 싶네요.
BI-RAIN: 꼭 한번 가 보세요. 한국 학생들도 수학여행을 많이 간다고 해요.
김태희: 방학에 여행을 좀 할까 하는데, 여행지 좀 추천해 주세요.
Đáp án tham khảo:
Kim Tae-hee:
Em tính kỳ nghỉ này sẽ đi du lịch, anh giới thiệu giùm em địa điểm du lịch đi.
BI-RAIN: 경상도 경주를 추천하고 싶어요.
Bi- rain: Anh muốn giới thiệu Gyeongju ở tỉnh Gyeongsang cho em nè.
김태희: 경주는 뭐가 유명한데요?
Kim-tae-hee: Thế ở Gyeongju nổi tiếng là gì anh?
BI-RAIN: 경주는 경치가 아름답고 신라의 문화 유적이 많아요.
Gyeongju thì có nhiều cảnh đẹp và nhiều di tích văn hóa thời Silla.
김태희: 그래요? 한번
가보고 싶네요.
Vậy hả anh, em muốn đến đó thử một lần quá.
BI-RAIN: 꼭 한번 가 보세요. 한국 학생들도 수학여행을 많이 간다고 해요.
Em nhất định đến đó thử đi. Nghe nói tụi sinh viên Hàn Quốc đến đó du lịch thực tế nhiều lắm.
D.
DỊCH ĐOẠN VĂN SANG TIẾNG VIỆT
응억 씨에게,
안녕, 응억 씨, 잘 지내고
있어요?
나도 잘 지내고 있어요. 요즘 한국 날씨는 어때요? 베트남은 많이 더워요. 그래서 이번 주말에 선풍기를 살 거예요. 응억 씨는 요즘에 어떻게 지내요? 나는 살이 좀 쪄서 수영을 시작했어요. 그리고 아침에 수업이 있어서 일찍 일어나요. 한국에 있을 때보다 부지런해졌어요.
응억 씨도 많이 달라졌겠지요? 응억 씨 소식도 알고 싶어요. 답장 부탁해요.
그럼 건강하게 잘 지내요! 안녕!
Đáp án tham khảo:
Gửi Ngọc thân mến,
Chào Ngọc, mày khỏe không?
Tao thì vẫn khỏe. Dạo này thời tiết ở Hàn Quốc thế nào? Ở Việt Nam thì nóng lắm. Cho
nên, cuối tuần này tao sẽ đi mua quạt máy.
Ngọc ơi, dạo này mày thế nào?
Còn tao thì dạo này mập lên nên
đã bắt đầu đi bơi nè. Và buổi sáng thì
có tiết học nên tao dậy sớm. So với lúc ở Hàn Quốc thì giờ tao chăm chỉ hơn.
Còn mày thì cũng khác nhiều phải không, Ngọc? Tao rất muốn biết về tin tức của mày. Nên trả lời thư cho tao nhé.
Nhớ giữ gìn sức khỏe.
Tạm biệt mày nhé.
E.
DỊCH ĐOẠN VĂN SANG TIẾNG HÀN
Nghe nói kỳ nghỉ hè vừa rồi Yujin đã đi du lịch ở Gyeongju
về. Người ta nói rằng Gyeongju là thủ đô cũ của Shilla. Họ nói rằng mặc dù thành phố nhỏ nhưng rất đẹp. (유진 씨는 지난 방학에 경주로 여행을 다녀왔다고 합니다. 경주는 신라의 옛 수도라고 합니다. 작은 도시지만 아주 아름답다고 합니다).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét