Lưu trữ Blog

Thứ Sáu, 20 tháng 6, 2025

Bài 12: 인터넷 (Internet) - THTH TC3

 

Bài 12: 인터넷 (Internet)

A.    Ngữ pháp cần ghi nhớ

1. V/A-() BIẾN ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ THÀNH DANH TỪ

KẾT THÚC MỘT CÂU THÔNG BÁO HOẶC GHI CHÚ ĐƠN GIẢN.

+ Kết thúc không có patchim/ : V/A –

예쁘다-> 예쁨

가다 ->

+ Kết thúc có patchim: V/A

먹다-> 먹음

화가 났다 -> 화가 났음

2. V-()라고 하다   “BẢO AI LÀM GÌ...”

ü  Truyền đạt gián tiếp mệnh lệnh hoặc yêu cầu của người khác.

ü  V kết thúc là / nguyên âm : V-라고 하다 (chia thì và thể theo 하다)

ü   V kết thúc là phụ âm: V-으라고 하다 (chia thì và thể theo 하다)

v  V-/ 주다 -> V-/ 달라고 하다 bảo ai làm việc gì cho người nói

v  V-/ 주다 -> V-/ 주라고 하다 bảo ai làm việc gì cho người khác

V- 마세요-> 말라고 하다. “bảo ai đừng làm gì

3. Phân biệt 주라고 하다 달라고 하다

Tùy theo đối tượng tiếp nhận tân ngữ là ai -> động từ trong câu dẫn gián tiếp sẽ khác nhau.

+ Đối tượng tiếp nhận tân ngữ là ngôi thứ nhất (người nói) -> động từ: 달라고 하다 (ban đầu, bản thân người nói cần điều gì)

+ Đối tượng tiếp nhận tân ngữ là ngôi thứ ba (người được nhắc đến) -> động từ: 주라고 하다 (điều mà người thứ ba cần)

*     N/     주십시오 (주세요)  

-> người nói ban đầu /         N/          달라고      하다 (1)

->  người nói ban đầu /       N/      người thứ 3에게     주라고      하다 (2)

1.a. Người nói cần:  물을       주세요 () (hãy cho tôi xin tí nước)

-> 제가   물을   달라고   해요. (Tôi bảo là cho tôi xin tí nước)

1.b. Người nói cần:     핸드폰을       주세요 (Uyên)

->   Uyên 씨가        핸드폰을    주라고   해요 (Uyên bảo là đưa điện thoại cho cậu ấy).

*     N- /  người khác 에게    주십시오 (주세요)

-> người nói ban đầu /     N- /     người thứ 3/ người khác 에게   주라고   하다 (2)

a. 과일을   아이에게   주세요 (Mai) (Hãy cho đứa bé trái cây)

->  Mai 씨는  과일을  아이에게   주라고  해요 (Mai bảo là hãy cho đứa bé trái cây)

b. 숙제를   선생님에게   드려요 (gửi bài tập cho cô giáo)

->  저는   숙제를   선생님에게   드리라고    해요 (Tôi bảo là gửi bài tập cho cô giáo)

*     N/   V-//    주십시오 (주세요)

-> người nói ban đầu /      N/     V-//     달라고     하다 (3).

-> người nói ban đầu đầu /    N/   người thứ 3/ người khác 에게    V-//    주라고    하다. (4)

3. 돈을  빌려   주세요 (Tam) (Cho mình mượn tiền đi).

-> Tam 씨가   나에게   돈을   빌려  달라고  해요 ( Tâm bảo tôi cho câu ấy mượn tiền).

4. Chau한테  선물을      줘요 (Mua qùa cho Châu đi).

-> Vy   Chau한테   선물을    주라고  해요 (Vy bảo mua qùa cho Châu).

4. V- 자고 하다 “ ĐỀ NGHỊ LÀ, RỦ LÀ...”

Truyền đạt lại lời đề nghị của ai đó cho người khác

********************************************************************************

B.    Dịch sang tiếng Hàn

1.     파일을 이메일로 보냈음

2.     한국학과 홈페이지에 수업 정보를 게시했음

3.     지원 씨에게서 오전 10시쯤 전화가 왔음

4.     자료는 바탕 화면에 저장해 두라고 하세요

5.     한지원 씨가 도와 달라고 했어요

6.     정우 씨에게  모임에 늦지 말라고 전해 주세요.

7.     지원 씨가 메신저로 연락하자고 했어요

8.     선생님께서 사무실에서 만나자고 했어요.

C.    Dịch sang tiếng Hàn

1.     Tôi đã đến Jakarta vào  đêm khuya

2.     Thầy giáo bảo chúng tôi học tiếng Hàn.

3.     Hãy bảo các học sinh giữ yên lặng.

4.     Tôi đã bảo anh ấy đi đi

5.     Thầy giáo nói là rủ tất cả cùng đi ăn cơm.

D.    Dịch đoạn văn sang tiếng Việt

 

 

 

 

 

 

 

E.    Dịch đoạn văn sang tiếng Hàn

F.     Dịch đoạn hội thoại sang tiếng Việt

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét