BIÊN PHIÊN DỊCH 2
Bài 11: 고민- SỰ LO LẮNG, NỖI PHIỀN MUỘN
A. NGỮ PHÁP THAM KHẢO
1.
발말: Lối nói không tôn trọng, rút gọn dành cho bạn bè thân thiết hoặc
nhỏ tuổi hơn.
Động từ |
Tính từ |
Danh từ-이다 |
|
Trần thuật- 평서형 |
V-ㄴ/는다 먹는다; 간다 |
Adj-다 예쁘다, 좋다 |
N-이다 사람이다, 성격이다 |
Nghi vấn- 의문형 |
V- 니/냐? 먹었니? 어디 가니? 영화를 보느냐? 뭐 했니? 뭐 먹겠니? 주말에 뭐 할 거니? |
Adj-(으)니/냐? 작니 (작으니) 좋니 (좋으니) |
N-(이)니/(이)냐? 학생이니? 여기가 학교니? |
Cầu khiến- 청유형 |
V-자 가자, 먹자,… |
||
Mệnh lệnh- 명령형 |
V-아/어라 공부해라, 먹어라, |
||
Cảm thán- 감탄형 |
V-는구나 가는구나! |
Adj- 구나 예쁘구나! |
N-(이)구나 학생이구나! |
2.
아/야: đứng sau N để
gọi người, sự vật ít tuổi hơn hoặc bằng tuổi
N có patchim+
아 -> 유진아 (Yu Jin à/ Yujin nè/ Yujin này/)
N không có
patchim+ 야 -> 안나야 (Anna à)
3.
V1-다(가) 보면 “Nếu cứ tiếp tục V1 thì V2
B.
DỊCH CÂU VĂN SANG TIẾNG VIỆT
- 내
친구는 운동하는 것을
좋아한다. (Bạn tôi thích tập thể dục thể thao)
- 내일
뭐 할 거야? (Ngày mai, mày sẽ làm gì thế?)
- 한국말을 정말 잘
하는구나! ( woa, em nói tiếng Hàn giỏi quá!)
- 유진아, 무슨
고민 있어? (Yoo-jin à, Bạn có phiền muộn
gì vậy?)
- 유진아, 이리
와 (Yoo-jin, đến đây đi)
- A: 애들아, 밥 먹자. (Mấy đứa nhỏ này, ăn cơm nào)
B: 네, 엄마. (Dạ, mẹ )
- 친구들과 이야기하다가
보면 스트레스가 풀려요.
(Nếu cậu thường xuyên nói chuyện với bạn bè thì sẽ giải tỏa được căng thẳng)
- 열심히
공부하다 보면 한국어
실력이 늘게 될
거예요. (Cứ tiếp tục học hành chăm chỉ thì năng
lực tiếng Hàn sẽ trở nên tăng lên đấy)
C.
DỊCH CÂU VĂN SANG TIẾNG HÀN
1.
A: Tôi đã mua điện thoại mới rồi nhưng sử dụng khó quá. (새로 휴대전화를 샀는데 사용하기가 불편해요)
B: Cậu cứ sử dụng đi rồi một lát là sẽ quen ngay thôi. (계속 쓰다 보면 금방 익숙해질 거예요)
2.
Cứ tiếp tục đi như thế thì bạn sẽ thấy nhà sách ở bên trái. (계속 가다 보면 왼쪽에 서점이 보일 거에요).
D.
DỊCH ĐOẠN VĂN SANG TIẾNG VIỆT
Bạn muốn
giải tỏa phiền muộn, lo lắng ư?
Hãy thử
giải tỏa phiền muộn bằng trị liệu mỹ thuật xem nhé!
Trị liệu
mỹ thuật là dịch vụ chữa trị tâm lý mang tính chuyên môn thấu hiểu bản thân rồi
chữa trị thông qua phản ứng đối với tác phẩm mỹ thuật. Những tác phẩm phản ánh được
hình ảnh, phát triển, năng lực, tính cách, mối quan hệ , mối quan tâm, mâu thuẫn
của bản thân. Thông qua quá trinh chữa trị mỹ thuật, nó vừa có thể chữa trị được
những điều bạn có thể biết như là những mâu thuẫn hoặc căng thẳng mà bản thân bạn
không biết. Đồng thời cũng cảm nhận được sự thay đổi của cuộc sống.
Nếu bạn
gặp những phiền muộn, lo âu về cuộc đời hoặc cảm thấy khó khăn trong cuộc sống
thì hãy thử tiếp nhận trị liệu mỹ thuật!
Khi
người nước ngòai sống ở Hàn Quốc tăng lên thì những cơ quan giải quyết hoặc tư
vấn giúp những vấn đề của họ cũng tăng lên theo. Những cơ quan như vậy sẽ chuẩn
bị những phương án giải quyết mang tính chất cụ thể hoặc tư vấn cho người nước ngòai
những khó khăn gặp phải khi sống ở Hàn Quốc. Không những thế, cơ quan này còn đào
tạo phong phú, đồng thời cung cấp dịch vụ chữa trị miễn phí. Bạn có thể nghe đến tên cơ quan đang
làm những công việc như thế, điển hình như “ Trung tâm hỗ trợ người lao động nước
ngoai”. Trung tâm hỗ trợ người lao động nước ngoài sẽ tư vấn giúp đỡ cho người
lao động nước ngoai sinh sống tại Hàn Quốc bằng nhiều thứ tiếng như tiếng Anh,
tiếng Việt,…Bất cứ người nước ngoai nào đang làm việc tại Hàn Quốc cũng có thể
nhận được tư vấn hỗ trợ bằng tiếng mẹ đẻ của họ khi gọi đến số điện thoại 1644-0644.
E.
DỊCH ĐOẠN VĂN SANG TIẾNG HÀN
Khi có
điều lo lắng, thay vì giấu kín, chúng ta cần cố gắng trò chuyện thẳng thắn với
người khác. Làm thế, ta có thể sẽ tìm ra được cách giải quyết điều lo lắng. (고민이 있을 때, 마음에 묻어두는 대신에 남을 진솔한 대화를 나누려는 노력이 필요해야 합니다. 그렇게 하다 보면 고민을 해결할 방법을 찾을 수도 있습니다)
Từ vựng tham
khảo:
1. 마음에 묻어두다.; chôn giấu trong lòng
2. 문제를 쉬쉬하다.: che đậy vấn đề
3. 솔직한 대답: trả lời thẳng thắn; 솔직학게 이야기해야하다
4. 진지하게 얘기해보다; thử nói chuyện thẳng thắng
5. 를 진솔한 대화를 나누다: Trò chuyện thẳng thắn.
6. 좋은 결과가 나오거나 이루어지다: dat duoc ket qua tot
.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét